HLT.vn - iDiaLy.com - Dialy.edu.vn
BÀI 5: TIẾT 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA MĨ LA TINH
Admin: HLT.vn - 25/10/2022
I. Một số vấn đề tự nhiên, dân cư và xã hội
1. Tự nhiên
* Thuận lợi:
- Đa dạng cảnh quan: Đồng bằng và cao nguyên rộng lớn ở phía đông, núi trẻ ở phía tây, phần lớn lãnh thổ có khí hậu nhiệt đới ẩm.
- Nhiều khoáng sản: Kim màu, kim loại quý và nhiên liệu.
- Tài nguyên đất, khí hậu thuận lợi cho phát triển rừng, chăn nuôi đại gia súc, trồng cây công nghiệp, cây ăn quả nhiệt đới...
*Hạn chế: Khai thác chưa mang lại nhiều lợi ích cho đại bộ phận dân cư Mĩ La tinh.
2. Dân cư và xã hội
- Dân cư còn nghèo đói
- Thu nhập giữa người giàu và nghèo có sự chênh lệch rất lớn
- Đô thị hóa tự phát => đời sống dân cư khó khăn => ảnh hưởng đến vấn đề xã hội và phát triển kinh tế
II. Một số vấn đề kinh tế
1. Thực trạng:
- Tốc độ phát triển kinh tế không đều, chậm thiếu ổn định. - Nợ nước ngòai lớn.
2. Nguyên nhân:
+ Tình hình chính trị thiếu ổn định
+ Các thế lực bảo thủ cản trở
+ Chưa xây dựng được đường lối phát triển KT-XH độc lập, tự chủ
3.Biện pháp:
- Tập trung củng cố bộ máy nhà nước
- Phát triển giáo dục.
- Cải cách kinh tế.
- Quốc hữu hóa một số ngành kinh tế.
- Thực hiện công nghiệp hóa đất nước.
- Tăng cường mở rộng buôn bán với nước ngoài.
4. Kết quả:
- Xuất khẩu tăng, lạm phát giảm
Website: iDiaLy.com
App CHplay: iDiaLy.com
Group: idialy.HLT.vn
Fanpage: dialy.HLT.vn
- Anh văn: anhvan.HLT.vn
- Toán học: toanhoc.HLT.vn
- Vật lý: vatly.HLT.vn
- Hóa học: hoahoc.HLT.vn
- Sinh học: sinhhoc.HLT.vn
- Ngữ văn: nguvan.HLT.vn
- Lịch sử: lichsu.HLT.vn
- GDCD: gdcd.HLT.vn
- Tin học: tinhoc.HLT.vn
Trắc nghiệm địa lí 11 Bài 5 Tiết 2 (có đáp án): Một số vấn đề của Mĩ La tinh (phần 1)
Câu 1. Cảnh quan rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm có diện tích lớn ở Mĩ La tinh vì
A. Có diện tích rộng lớn
B. Có đường Xích đạo chạy qua gần giữa khu vực
C. Bao quanh là các biển và đại dương
D. Có đường chí tuyến Nam chạy qua
Đáp án: B
Giải thích : Mỹ La Tinh có vị trí và tự nhiên tương đối đặc biệt, là lục địa có đường xích đạo chạy qua giữa khu vực nên hai bên đường xích đạo có cảnh quan rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm rất tiêu biểu với diện tích lớn.
Câu 2. Ở Mĩ La tinh, rừng rậm xích xích đạo và nhiệt đới ẩm tập trung chủ yếu ở vùng nào?
A. Vùng núi An-đét
B. Đồng bằng A-ma-dôn
C. Đồng bằng La Pla-ta
D. Đồng bằng Pam-pa
Đáp án: B
Giải thích : Mục I (bản đồ), SGK/24 địa lí 11 cơ bản.
Câu 3. Khoáng sản chủ yếu ở Mĩ La tinh là
A. Quặng kim loại màu, kim loại quý và nhiên liệu
B. Khoáng sản phi kim loại
C. Vật liệu xây dựng
D. Đất chịu lửa, đá vôi
Đáp án: A
Giải thích : Mục I (bản đồ), SGK/25 địa lí 11 cơ bản.
Câu 4. Mĩ La tinh có điều kiện thuận lợi để phá triển chăn nuôi dại gia súc là do
A. Có nguồn lương thực dồi dào và khí hậu lạnh
B. Có nhiều đồng cỏ và khí hậu nóng ẩm
C. Ngành công nghiệp chế biến phát triển
D. Nguồn thức ăn công nghiệp dồi dào
Đáp án: B
Giải thích : Mục I (bản đồ), SGK/25 địa lí 11 cơ bản.
Câu 5. Nhân tố quan trọng làm cho Mĩ La tinh có thế mạnh trồng cây công nghiệp và cây ăn quả nhiệt đới là
A. Thị trường tiêu thụ
B. Có nhiều loại đất khác nhau
C. Có nhiều cao nguyên
D. Có khí hậu nhiệt đới
Đáp án: D
Giải thích : Mục I (bản đồ), SGK/25 địa lí 11 cơ bản.
Câu 6. Việc khai thác nguồn tài nguyên giàu có của Mĩ La tinh chủ yếu mang lại lợi ích cho
A. Đại bộ phận dân cư
B. Người da den nhập cư
C. Các nhà tư bản, các chủ trang trại
D. Người dân bản địa (người Anh-điêng)
Đáp án: C
Giải thích : Các nước khu vực Mỹ La tinh chủ yếu là các nước có nền kinh tế kém phát triển, thiếu ổn định và nền kinh tế còn phụ thuộc vào các nước ta bản, đặc biệt là Hoa Kì. Chính vì vậy, việc khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên ở khu vực Mỹ La tinh chủ yếu mang lại lợi ích cho các nhà tư bản và chủ trang trại.
Câu 7. Dân cư nhiều nước Mĩ La tinh còn nghèo đói không phải là do
A. Tình hình chính trị không ổn định
B. Hạn chế về điều kiện tự nhiên và nguồn lao động
C. Phụ thuộc vào các công ti tư bản nước ngoài
D. Phần lớn người dân không có đất canh tác
Đáp án: B
Giải thích : Mục I (bản đồ), SGK/25 địa lí 11 cơ bản.
Câu 8. Ở Mĩ La tinh, các chủ trang trại chiếm giữ phần lớn diện tích đất canh tác là do
A. Cải cách ruộng đất không triệt để
B. Không ban hành chính sách cải cách ruộng đất
C. Người dân ít có nhu cầu sản xuất nông nghiệp
D. Người dân tự nguyện bán đất cho các chủ trang trại
Đáp án: A
Giải thích : Mục I (bản đồ), SGK/25 địa lí 11 cơ bản.
Câu 9. Mĩ La tinh có tỉ lệ dân cư đô thị rất cao (năm 2013, gần 70%), nguyên nhân chủ yếu là do
A. Chiến tranh ở các vùng nông thôn
B. Công nghiệp phá triển với tốc độ nhanh
C. Dân nghèo không có ruộng kéo ra thành phố làm
D. Điều kiện sống ở thành phố của Mĩ La tinh rất thuận lợi
Đáp án: C
Giải thích : Mục I (bản đồ), SGK/25 địa lí 11 cơ bản.
Câu 10. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây đã làm cho tốc độ phá triển kinh tế không đều, đầu tư nước ngoài giảm mạnh ở Mĩ La tinh?
A. Chính trị không ổn định
B. Cạn kiệt dần tài nguyên
C. Thiếu lực lượng lao động
D. Thiên tai xảy ra nhiều
Đáp án: A
Giải thích : Mục II (bản đồ), SGK/26 địa lí 11 cơ bản.
Câu 11. Trên 50% nguồn FDI đầu tư vào Mĩ La tinh là từ
A. Tây Ban Nha và Anh
B. Hoa Kì và Tây Ban Nha
C. Bồ Đào Nha và Nam Phi
D. Nhật Bản và Pháp
Đáp án: B
Giải thích : Mục II (bản đồ), SGK/26 địa lí 11 cơ bản.
Câu 12. Cho bảng số liệu: Tốc độ tăng GDP của một số quốc gia ở Mĩ La tinh qua các năm (Đơn vị: %)
Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?
A. Tốc độ tăng trưởng GDP của các nước đều giảm
B. Các nước có tốc độ tăng trưởng GDP không ổn định
C. Các nước có tốc độ tăng trưởng GDP đều cao như nhau
D. Không chênh lệch về tốc độ tăng trưởng GDP giữa các nước
Đáp án: B
Giải thích : Qua bảng số liệu trên, rút ra những nhận xét sau:
- Các nước có tốc độ tăng trưởng GDP không ổn định.
- Tất cả các nước đều có tốc độ tăng trưởng giảm (trừ Pa-na-ma). Gre-na-da là quốc gia có tốc độ tăng trưởng giảm mạnh nhất (10,9%), tiếp đến là Vê-nê-xu-ê-la (9%), Ác-hen-ti-na (6,3%),… Pa-na-ma tăng nhẹ, tăng thêm 1,2%.
Câu 13. Các nước Mĩ La tinh hiện nay còn phụ thuộc nhiều nhất vào
A. Hoa Kì B.Tây Ba Nha
C. Anh D.Pháp
Đáp án: A
Giải thích : Mục II (bản đồ), SGK/27 địa lí 11 cơ bản.
Câu 14. Qua trình cải cách kinh tế của các quốc gia Mĩ La tinh đang gặp phải sự phản ứng của
A. Những người nông dân mất ruộng
B. Các thế lực bị mất quyền lợi từ nguồn tài khuyên giàu có
C. Một nhóm người không cùng chung mục đích
D. Các thế lực từ bên ngoài
Đáp án: B
Giải thích : Mục II (bản đồ), SGK/27 địa lí 11 cơ bản.
Câu 15. Kinh tế nhiều quốc gia Mĩ La tinh đang từng bước được cải thiện chủ yếu là do
A. Không còn phụ thuộc vào nước ngoài
B. Cải cách ruộng đất triệt để
C. San sẻ quyền lợi của các công ti tư bản nước ngoài
D. Tập trung củng cố bộ máy nhà nước
Đáp án: D
Giải thích : Mục II (bản đồ), SGK/27 địa lí 11 cơ bản.
Website: iDiaLy.com
App CHplay: iDiaLy.com
Group: idialy.HLT.vn
Fanpage: dialy.HLT.vn
- Anh văn: anhvan.HLT.vn
- Toán học: toanhoc.HLT.vn
- Vật lý: vatly.HLT.vn
- Hóa học: hoahoc.HLT.vn
- Sinh học: sinhhoc.HLT.vn
- Ngữ văn: nguvan.HLT.vn
- Lịch sử: lichsu.HLT.vn
- GDCD: gdcd.HLT.vn
- Tin học: tinhoc.HLT.vn
Trắc nghiệm địa lí 11 Bài 5 Tiết 2 (có đáp án): Một số vấn đề của Mĩ La tinh (phần 2)
Câu 1: Khoáng sản nổi bật ở khu vực Mĩ Latinh không phải là
A. kim loại màu.
B. kim loại quý.
C. nhiên liệu.
D. kim loại đen.
Giải thích: SGK/24, địa lí 11 cơ bản.
Câu 2: Mĩ la tinh có điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành nào dưới đây?
A. Cây công nghiệp, cây ăn quả nhiệt đới, chăn nuôi gia súc.
B. Cây lương thực, cây ăn quả nhiệt đới, chăn nuôi gia súc nhỏ.
C. Cây lương thực, cây công nghiệp nhiệt đới, chăn nuôi gia súc nhỏ.
D. Cây công nghiệp, cây lương thực, chăn nuôi gia đại gia súc.
Giải thích: SGK/25, địa lí 11 cơ bản.
Câu 3: Nhận xét nào dưới đây đúng nhất về khu vực Mỹ La - tinh?
A. Nền kinh tế của hầu hết các nước vẫn phụ thuộc vào nước ngoài, đời sống người dân ít được cải thiện, chênh lệch giàu nghèo còn ít.
B. Nền kinh tế của một số nước còn phụ thuộc vào bên ngoài, đời sống người dân ít được cải thiện, chênh lệch giàu nghèo rất lớn.
C. Nền kinh tế của hầu hết các nước vẫn phụ thuộc vào nước ngoài, đời sống người dân ít được cải thiện, chênh lệch giàu nghèo rất lớn.
D. Nền kinh tế một số nước vẫn phụ thuộc vào nước ngoài, đời sống người dân được cải thiện nhiều, chênh lệch giàu nghèo giảm mạnh.
Giải thích: SGK/24, địa lí 11 cơ bản.
Câu 4: Đặc điểm kinh tế nổi bật của hầu hết các nước Mĩ La-tinh là
A. dựa vào xuất khẩu hàng công nghiệp.
B. phát triển ổn định, độc lập và tự chủ.
C. tốc độ tăng trưởng cao.
D. tốc độ phát triển không đều.
Giải thích: SGK/26, địa lí 11 cơ bản.
Câu 5: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm dân cư, xã hội của Mĩ La –tinh?
A. Số dân sống dưới mức nghèo khổ đông.
B. Đa dân tộc, tỉ lệ dân theo đạo Hồi cao.
C. Chênh lệch giàu nghèo rõ rệt.
D. Hiện tượng đô thị hóa tự phát.
Giải thích: SGK/26, địa lí 11 cơ bản.
Câu 6: Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm dân cư, xã hội của các nước Mĩ Latinh?
A. Số dân sống dưới mức nghèo khổ đông.
B. Thu nhập giữa người giàu – nghèo bất chênh lệch.
C. Số người nghèo khổ đã giảm mạnh.
D. Đời sống người dân có mức sống cao.
Giải thích: SGK/26, địa lí 11 cơ bản.
Câu 7: Dân cư đô thị của Mĩ Latinh chiếm
A. 1/3 dân số.
B. 2/3 dân số.
C. 3/4 dân số.
D. 1/2 dân số.
Giải thích: SGK/26, địa lí 11 cơ bản.
Câu 8: Tình trạng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh là do
A. nền công nghiệp phát triển quá nhanh.
B. dân nghèo không có ruộng kéo ra thành phố tìm việc làm.
C. năng suất nông nghiệp lạc hậu quá thấp.
D. sự xâm lược ồ ạt của các nước đế quốc.
Giải thích: Đô thị hóa tự phát là tình trạng người dân di cư tự do từ nông thôn lên thành phố để tìm kiếm việc làm. Ở Mĩ La – tinh, do cuộc cải cách ruộng đất không triệt để nên dân nghèo không có ruộng ồ ạt kéo ra thành phố tìm việc làm dẫn đến hiện tượng đô thị hóa tự phát.
Câu 9: Nguyên nhân nào không phải là nguyên nhân khiến tình hình kinh tế nhiều nước ở Mĩ la tinh từng bước được cải thiện?
A. Tập trung củng cố bộ máy nhà nước, cải cách kinh tế.
B. Phát triển giáo dục, quốc hữu hóa một số ngành kinh tế.
C. Thực hiện công nghiệp hóa, tăng cường buôn bán với nước ngoài.
D. Đẩy mạnh chống tham nhũng, tăng cường buôn bán nội địa.
Giải thích: Nguyên nhân khiến cho nền kinh tế của nhiều nước ở Mĩ la tinh từng bước được cải thiện là do: Thực hiện công nghiệp hóa, tăng cường buôn bán với nước ngoài, Tập trung củng cố bộ máy nhà nước, cải cách kinh tế. Đồng thời, phát triển giáo dục, quốc hữu hóa một số ngành kinh tế.
Câu 10: Các nước Mĩ la tinh giành độc lập khá sớm nhưng nền kinh tế phát triển chậm, ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn đến tình trạng trên?
A. Duy trì cơ cấu xã hội phong kiến trong thời gian dài.
B. Chưa xây dựng được đường lối phát triển kinh tế-xã hội độc lập, tự chủ.
C. Nền kinh tế tự chủ, sự cản trở của tôn giáo và phát triển nền kinh tế đa ngành.
D. Các thế lực bảo thủ thiên chúa giáo tiếp tục cản trở.
Giải thích: Mặc dù các nước Mĩ la tinh giành độc lập khá sớm nhưng nền kinh tế phát triển chậm là do: Thứ nhất các nước Mĩ la tinh chưa xây dựng được đường lối phát triển kinh tế-xã hội độc lập, tự chủ. Thứ hai, duy trì cơ cấu xã hội phong kiến trong thời gian dài và cuối cùng là do các thế lực bảo thủ về thiên chúa giáo tiếp tục cản trở sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Câu 11: Hậu quả nào dưới đây không đúng trong các cuộc cách mạng ruộng đất không triệt để ở hầu hết các nước Mĩ la tinh gây ra?
A. Các chủ trang trại giữ phần lớn đất canh tác.
B. Người dân là chủ sở hữu nhiều ruông đất.
C. Hiện tượng đô thị hóa tự phát.
D. Dân nghèo không có ruộng kéo ra thành phố tìm việc làm.
Giải thích: Các cuộc cách mạng ruộng đất không triệt để ở hầu hết các nước Mĩ la tinh đã để lại nhiều hậu quả, đó là việc sở hữu ruộng đất nằm trong tay hầu hết các chủ trang trại khiến người dân không có đất cày cấy, lao động và phải kéo nhau ra các thành phố để tìm việc làm. Chính điều đã gây nên hiện tượng các đô thị tự phát ngày càng nhiều và có nhiều ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường, kinh tế - xã hội.
Câu 12: Nguyên nhân nào sau đây làm cho nền kinh tế của Mĩ La - tinh phát triển chậm, thiếu ổn định và phụ thuộc vào nước ngoài?
A. Thiếu đường lối phát triển độc lập, tự chủ.
B. Sự biến động mạnh của thị trường thế giới.
C. Cuộc khủng hoảng năng lượng toàn cầu.
D. Tác động của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
Giải thích: Do chưa xây dựng được đường lối phát triển kinh tế - xã hội độc lập, tự chủ, nên các nước Mĩ La – tinh phát triển kinh tế chậm, thiếu ổn định, phụ thuộc vào tư bản nước ngoài, nhất là Hoa Kì.
Câu 13: Hiện nay, tình hình kinh tế của Mĩ La – tinh đang từng bước được cải thiện nhờ áp dụng biện pháp nào dưới đây?
A. Củng cố bộ máy nhà nước, cải cách kinh tế, phát triển giáo dục.
B. Tiếp tục duy trì cơ cấu xã hội phong kiến.
C. Thực hiện cải cách ruộng đất không triệt để.
D. Đẩy mạnh quá trình đô thị hóa tự phát.
Giải thích: Hiện nay, các quốc gia Mĩ Latinh đang tập trung củng cố bộ máy nhà nước, cải cách kinh tế, giáo dục. Chính vì vậy, nhiều nước đã khống chế được lạm phát, xuất khẩu tăng nhanh và nền kinh tế từng bước được cải thiện.
Câu 14: Nền kinh tế các nước Mĩ La – tinh phát triển chậm không phải do
A. tình hình chính trị không ổn định.
B. hạn chế về điều kiện tự nhiên và nguồn lao động.
C. phụ thuộc vào các công ti tư bản nước ngoài.
D. người dân không có ruộng đất di cư ồ ạt ra thành phố.
Giải thích: Các nước Mĩ La – tinh có điều kiện tự nhiên giàu có, nguồn khoáng sản dồi dào (kim loại màu, kim loại quý, nhiên liệu), đất khí hậu thuận lợi cho phát triển rừng, chăn nuôi gia súc, cây công nghiệp lâu năm đem lại nguồn nông sản lớn. Đồng thời, dân cư đông đúc nên có nguồn lao động dồi dào. Như vật, điều kiện tự nhiên và nguồn lao động không phải là hạn chế đối với sự phát triển kinh tế ở Mĩ La – tinh.
Câu 15: Cho bảng số liệu: GDP CỦA MỘT SỐ NƯỚC MĨ LATINH NĂM 2017 (Đơn vị: tỉ USD)
Dựa vào bảng số liệu trên, biểu đồ nào thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu GDP của các quốc gia Mĩ La tinh so với thế giới?
A. Tròn.
B. Cột.
C. Miền.
D. Đường.
Giải thích: Dựa vào bảng số liệu và yêu cầu của biểu đồ. Ta thấy, biểu đồ tròn là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu GDP của các quốc gia Mĩ La tinh so với thế giới năm 2017.
Câu 16: Cho bảng số liệu: TỔNG THU NHẬP QUỐC DÂN CỦA MỘT SỐ NƯỚC MĨ LA – TINH, NĂM 2016 VÀ NĂM 2017 (Đơn vị: tỉ USD)
Dựa vào bảng số liệu trên, biểu đồ nào thích hợp nhất để thể hiện GDP của các quốc gia Mĩ La tinh?
A. Miền.
B. Đường
C. Tròn.
D. Cột.
Giải thích: Dựa vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài, ta thấy biểu đồ cột (cụ thể là cột nhóm) là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện GDP của các quốc gia Mĩ La tinh qua 2 năm.
Câu 17: Khối thị trường chung Nam Mỹ gồm những quốc gia nào dưới đây?
A. Bra-xin, Ác-hen-ti-na, U-ru-goay, Pa-ra-goay.
B. Bra-xin, Ác-hen-ti-na, Pê-ru, Pa-ra-goay.
C. Chi-lê, Ác-hen-ti-na, Venezuala, Pê-ru.
D. Bra-xin, Ecuado, U-ru-goay, Pa-ra-goay.
Giải thích: Khối thị trường chung Mec-cô-xua được thành lập năm 1991, các nước Bra-xin. Ac-hen-ti-na, U-ru-guay và Pa-ra-guay đã thống nhất cùng nhau hình thành một thị trường chung để tăng cường quan hệ ngoại thương giữa các thành viên, thoát khỏi sự lũng đoạn kinh tế của Hoa Kì. Những năm qua, khối Mec-cô-xua đã kết nạp thêm hai thành viên mới là Chi-lê, Bô-li-vi-a và đang hướng tới việc thành lập thị trường chung Liên Mĩ.
Câu 18: Cho bảng số liệu: GDP VÀ NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA MỘT SỐ NƯỚC MĨ LATINH NĂM 2004 (Đơn vị: Tỉ USD)
Dựa vào bảng số liệu trên, biểu đồ nào thích hợp nhất để thể hiện GDP và nợ nước ngoài của các quốc gia?
A. Cột ghép.
B. Cột chồng.
C. Miền.
D. Đường.
Giải thích: Dựa vào kĩ năng nhận dạng biểu đồ cột ghép (thể hiện 2 giá trị tuyệt đối của 2 đối tượng có đơn vị khác nhau) => Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện GDP và nợ nước ngoài của các quốc gia là cột ghép.
Câu 19: Cho bảng số liệu: TỔNG THU NHẬP QUỐC DÂN VÀ TỔNG SỐ NỢ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA Ở MĨ LA –TINH (Đơn vị: Tỉ USD)
Cho biết nước nào có tỉ lệ nợ cao nhất ở Mĩ Latinh?
A. Vê-nê-xu-ê-la.
B. Pa-na-ma.
C. Chi-lê.
D. Ha-mai-ca.
Giải thích: Theo công thức: Tỉ lệ nợ = Tổng số nợ/GDP (%). Ta tính được tỉ lệ nợ của các quốc gia như sau: Vê-nê-xu-ê-la (30,5%); Pa-na-ma (63,8%); Chi-lê (47,4%) và Ha-mai-ca (75,0%) => Ha-mai-ca có tỉ lệ nợ nước ngoài cao nhất với 75%.
Câu 20: Khối thị trường chung Nam Mỹ có tên viết tắt là
A. EU.
B. NAFTA.
C. MERCOSUR.
D. APEC.
Giải thích: Khối thị trường chung Nam Mỹ có tên viết tắt là MERCOSUR, được thành lập năm 1991, gồm các quốc gia: Bra-xin, Ác-hen-ti-na, U-ru-goay, Pa-ra-goay.
BÀI 5. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC
1. Nhận biết
Câu 1: Lãnh thổ châu Phi đối xứng qua
A. xích đạo. B. chí tuyến Bắc. C. chí tuyến Nam. D. kinh tuyến gốc.
Câu 2: Khu vực “sừng châu Phi” là tên gọi để chỉ
A. Đảo Mađagaxca. B. Mũi Hảo Vọng. C. Bán đảo Xômali. D. Vịnh Ghinê
Câu 3: Dầu khí là nguồn tài nguyên có giá trị quyết định đối với sự phát triển kinh tế của vùng
A. Bắc Phi. B. Nam Phi. C. Đông Phi. D. Tây Phi
Câu 4: Khu vực tập trung nhiều rừng rậm nhiệt đới ở châu Phi là
A. Bắc Phi. B. Nam Phi. C. Đông Phi. D. Ven vịnh Ghinê.
Câu 5: Nước có tổng số nợ nước ngoài lớn nhất khu vực Mĩ La Tinh(năm 2004) là
A. Vênêxuêla. B. Achentina. C. Mêhicô. D. Braxin.
Câu 6: Vùng núi lớn nhất ở Mĩ Latinh là
A. Anđét. B. Anpơ. C. Antai. D. Coođie.
Câu 7: Mĩ Latinh không có kiểu cảnh quan nào sau đây?
A. Xích đạo. B. Nhiệt đới. C. Ôn đới. D. Hàn đới.
Câu 8: Tôn giáo phổ biến ở Mĩ Latinh hiện nay là
A. Đạo Kitô. B. Đạo Tin lành. C. Đạo Hồi. D. Đạo Phật.
Câu 9: Quốc gia ở Tây Nam Á có sản lượng khai thác dầu mỏ lớn nhất thế giới là
A. Iran. B. Irắc. C. Côoét. D. Arập Xêút
Câu 10: Cuộc xung đột dai dẳng, khó giải quyết nhất từ trước tới nay ở Tây Nam Á là giữa
A. Iran và Irắc. B. Irắc và Côoét. C. Ixraen và Palextin. D. Ixraen và Libăng.
Câu 11: Khó khăn lớn về tự nhiên của các nước Châu Phi đối với phát triển kinh tế là
A. khí hậu khô nóng. B. giảm diện tích rừng. C. nhiều thiên tai. D. thiếu đất canh tác.
Câu 12: Quốc gia nào sau đây không thuộc khu vực Tây Nam Á?
A. Ca-dắc-xtan. B. Ả- rập- Xê út. C. Ba-ranh. D. Ca-ta.
Câu 13: Tài nguyên nào sau đây hiện đang bị khai thác mạnh ở châu Phi?
A. Khoáng sản và thủy sản. B. Khoáng sản và rừng.
C. Rừng và thủy sản. D. Đất,rừng và thủy sản.
Câu 14: Việc khai thác khoáng sản ở châu Phi chủ yếu mang lại lợi ích cho
A. các nước có tài nguyên. B. người lao động nghèo.
C. công ty tư bản nước ngoài. D. một nhóm người lao động.
Câu 15: Vốn đầu tư nước ngoài vào Mĩ la tinh giảm mạnh trong thời kỳ 1985 - 2004 do
A. nền chính trị không ổn định. B. chiến tranh, xung đột sắc tộc, tôn giáo.
C. tình hình kinh tế suy thoái. D. chính sách thu hút đầu tư không phù hợp.
Câu 16: Nhận xét nào đúng về vị trí địa lí của Mĩ La tinh?
A. Nằm giữa Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. B. Phía Tây tiếp giáp Đại Tây Dương.
C. Nằm giữa Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương. D. Phía Đông giáp Thái Bình Dương.
Câu 17: Ở Mĩ La tinh, rừng rậm xích đạo và nhiệt đới ẩm tập trung chủ yếu ở vùng nào?
A. Đồng bằng A-ma-zôn. B. Đồng bằng Pam-pa.
C. Vùng núi An-đét. D. Đồng bằng La Pla-ta.
Câu 18: Phần lớn lãnh thổ châu Phi có cảnh quan
A. hoang mạc, bán hoang mạc và xa van. B. bán hoang mạc, xa van và cây bụi gai.
C. xa van, cây bụi gai và rừng nhiệt đới. D. rừng nhiệt đới ẩm và bán hoang mạc.
Câu 19: Các loại tài nguyên đang bị khai thác mạnh ở châu Phi là
A. rừng và đất trồng. B. nước và khoáng sản.
C. đất trồng và nước. D. khoáng sản và rừng.
Câu 20: Dân cư Mĩ la tinh có đặc điểm nào dưới đây?
A. Gia tăng dân số thấp. B. Tỉ suất nhập cư lớn
C. Tỉ lệ dân thành thị cao. D. Dân số đang trẻ hóa.
Câu 21: Vùng núi nổi tiếng nhất của Mỹ La tinh là
A. An-tai. B. Cooc-đi-e. C. An-đet. D. An-pơ.
Câu 22: Năm 2005, số dân của khu vực Tây Nam Á là
A. gần 310 triệu người. B. hơn 313 triệu người.
C. gần 330 triệu người. D. hơn 331 triệu người.
Câu 23: Khu vực Tây Nam Á bao gồm
A. 20 quốc gia và vùng lãnh thổ. B. 21 quốc gia và vùng lãnh thổ.
C. 22 quốc gia và vùng lãnh thổ. D. 23 quốc gia và vùng lãnh thổ.
Câu 24: Châu Phi tiếp giáp với 2 đại dương là
A. Đại Tây Dương và ấn Độ Dương. B. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
C. Thái Bình Dương và ấn Độ Dương. D. ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương
Câu 25: Nguyên nhân chính làm cho hoang mạc, bán hoang mạc và xa van là cảnh quan phổ biến ở châu Phi là do
A. địa hình cao. B. khí hậu khô nóng.
C. hình dạng khối lớn. D. các dòng biển lạnh chạy ven bờ.
Câu 26: Hai nước có nguồn tài nguyên khoáng sản quý hiếm nổi tiếng nhất ở châu Phi là
A. Ai cập và Tuynidi. B. Angiêri và Libi.
C. CHDC Cônggô và Nam Phi. D. Nigiêria và Xênêgan
Câu 27: Diện tích đất đai bị hoang mạc hóa của châu Phi ngày càng tăng là do
A. khí hậu khô hạn. B. rừng bị khai phá quá mức.
C. quá trình xâm thực diễn ra mạnh mẽ. D. quá trình xói mòn, rửa trôi xảy ra mạnh.
Câu 28: Phần lớn lãnh thổ Châu Phi có cảnh quan
A. rừng xích đạo, rừng nhiệt đới ổm và nhiệt đới khô. B. hoang mạc, bán hoang mạc và cận nhiệt đới khô.
C. hoang mạc, bán hoang mạc, và xavan. D. rừng xích đạo, cận nhiệt đới khô và xavan.
Câu 29: Châu Phi có tỉ lệ người HIV cao nhất thế giới là do
A. Có ngành du lịch phát triển. B. Trình độ dân trí thấp.
C. Xung đột sắc tộc. D. Nhiều hủ tục chưa được xóa bỏ.
Câu 30: Mĩ Latinh bao gồm các bộ phận lãnh thổ
A. Trung Mĩ và Nam Mĩ. B. Trung Mĩ và quần đảo Caribê.
C. Quần đảo Caribê và Nam Mĩ. D. Trung Mĩ, Nam Mĩ và quần đảo Caribê.
Câu 31: Phần lớn diện tích rừng xích đạo và rừng nhiệt đới ẩm ở Mĩ La Tinh tập trung ở
A. đồng bằng A- ma-dôn. B. đồng bằng La Pla-ta.
C. sơn nguyên Bra-xin. D. sơn nguyên Guy-an.
Câu 32: Loại tài nguyên khoáng sản chủ yếu của Mĩ Latinh là
A. Dầu mỏ, khí đốt. B. Kim loại màu và kim loại quý.
C. Kim loại đen. D. Than đá.
Câu 33: Mĩ la tinh nằm trong các đới khí hậu nào sau đây?
A. Nhiệt đới và cận nhiệt. B. Cận nhiệt và ôn đới.
C. Xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới. D. Nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới, hàn đới.
Câu 34: Phần lớn lãnh thổ Châu Phi có cảnh quan
A. hoang mạc, bán hoang mạc, và xa van.
B. hoang mạc, bán hoang mạc và cận nhiệt đới khô.
C. rừng xích đạo, rừng nhiệt đới ẩm và nhiệt đới khô.
D. rừng xích đạo, cận nhiệt đới khô và xa van.
Câu 35: Thực trạng tài nguyên của Châu Phi là
A. khoáng sản nhiều, đồng cỏ và rừng xích đạo diện tích rộng lớn.
B. khoáng sản và rừng là những tài nguyên đang bị khai thác mạnh.
C. khoáng sản phong phú, rừng nhiều nhưng chưa được khai thác.
D. trữ lượng lớn về vàng, kim cương, dầu mỏ, phốt phát nhưng chưa được khai thác.
Câu 36: Mĩ la tinh có điều kiện thuận lợi để phát triển
A. cây công nghiệp, cây ăn quả nhiệt đới, chăn nuôi gia súc.
B. cây công nghiệp, cây lương thực, chăn nuôi gia đại gia súc.
C. cây lương thực, cây ăn quả nhiệt đới, chăn nuôi gia súc nhỏ.
D. cây lương thực, cây công nghiệp nhiệt đới, chăn nuôi gia súc nhỏ.
Câu 37: Nhận xét đúng nhất về thực trạng tài nguyên của Châu Phi?
A. khoáng sản nhiều, đồng cỏ và rừng xích đạo diện tích rộng lớn
B. khoáng sản và rừng là những tài nguyên đang bị khai thác mạnh
C. khoáng sản phong phú, rừng nhiều nhưng chưa được khai thác.
D. trữ lượng lớn về vàng, kim cương, dầu mỏ, phốt phát nhưng chưa được khai thác.
Câu 38: Nhận định nào dưới đây chưa chính xác về tài nguyên thiên nhiên ở Mĩ La Tinh?
A. Mĩ La Tinh có nhiều tài nguyên khoáng sản, nhất là kim loại màu, kim loại quý.
B. Các khoáng sản kim loại tập trung chủ yếu ở vùng núi An-đét.
C. Tài nguyên đất, khí hậu thuận lợi cho phát triển nhiều ngành.
D. Việc khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên góp phần quan trọng nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư.
2. Thông hiểu
Câu 1: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho cảnh quan hoang mạc phổ biến ở châu Phi?
A. Địa hình cao. B. Khí hậu khô nóng. C. Lục địa hình khối. D. Dòng biển lạnh.
Câu 2: Hai hoang mạc nổi tiếng nhất ở châu Phi là
A. Xahara và Tha. B. Xahara và Antacama. C. Xahara và Gôbi. D. Xahara và Namip.
Câu 3: Hai con sông nổi tiếng nhất ở châu Phi là
A. Amadôn và Nigiê. B. Nin và Công gô. C. Cônggô và Vônga. D. Nin và Amadôn.
Câu 4: Khoáng sản Đồng tập trung nhiều nhất ở vùng nào của châu Phi?
A. Bắc Phi. B. Trung, Nam Phi. C. Tây Phi. D. Đông Phi.
Câu 5: Sản phẩm nông nghiệp nổi tiếng của Mĩ Latinh là
A. cây lương thực. B. cây công nghiệp. C. cây thực phẩm. D. các loại gia súc.
Câu 6: Rừng rậm nhiệt đới tập trung chủ yếu ở khu vực
A. Đồng bằng Amadôn. B. Đồng bằng La Plata. C. Đồng bằng Lanốt. D. Đồng bằng Pampa.
Câu 7: ở Tây Nam Á, yếu tố tinh thần có ảnh hưởng bao trùm đến toàn bộ đời sống kinh tế, chính trị và xã hội của khu vực là
A. Văn học. B. Nghệ thuật. C. Tôn giáo. D. Bóng đá.
Câu 8: Hồi giáo được phát tích từ thành phố nào ở khu vực Tây Nam Á?
A. Mecca. B. Tê-hê-ran. C. Bat-da. D. Ixtanbun.
Câu 9: Quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất ở khu vực Tây Nam Á là
A. Ả- Rập-xê-út. B. I- rắc. C. Thổ Nhĩ Kì. D. Cô-oét.
Câu 10: Dân số châu Phi tăng rất nhanh là do
A. tỉ suất tử thô giảm còn chậm. B. trình độ học vấn người dân thấp.
C. tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao. D. tỉ suất gia tăng cơ giới còn cao.
Câu 11: Lợi thế chủ yếu nhất để các nước Mỹ La Tinh có thể phát triển các cây công nghiệp có nguồn gốc nhiệt đới là
A. thị trường tiêu thụ rộng lớn. B. có nhiều loại đất khác nhau.
C. có nhiều cao nguyên bằng phẳng. D. có khí hậu nhiệt đới điển hình.
Câu 12: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây đã làm cho tốc độ phát triển kinh tế không đều, đầu tư nước ngoài giảm mạnh ở Mĩ La tinh?
A. Chính trị không ổn định. B. Cạn kiệt dần tài nguyên.
C. Thiếu lực lượng lao động. D. Thiên tai xảy ra nhiều.
Câu 13: Điểm tương đồng về mặt tự nhiên khu vực Tây Nam Á và Trung Á
A. nằm ở vĩ độ rất cao, giàu tài nguyên rừng. B. có khí hậu khô hạn, giàu tài nguyên dầu mỏ.
C. có khí hậu nóng ẩm, giàu tài nguyên rừng. D. có khí hậu lạnh, giàu tài nguyên thủy sản.
Câu 14: Nguyên nhân không phải là chủ yếu làm cho đa số các nước châu Phi có nền kinh tế kém phát triển là
A. quá trình đô thị hóa tự phát. B. phương pháp quản lí còn yếu kém.
C. xung đột sắc tộc xảy ra ở nhiều nơi. D. sự thống trị lâu dài của chủ nghĩa thực dân.
Câu 15: Hiện tượng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La tinh gây ra hậu quả là
A. hiện đại hóa sản xuất. B. thất nghiệp, thiếu việc làm.
C. quá trình công nghiệp hóa. D. chuyển đổi cơ cấu kinh tế.
Câu 16: Phát biểu nào sau đây không đúng với tự nhiên của Mĩ La tinh?
A. Cảnh quan thiên nhiên đa dạng. B. Tài nguyên khoáng sản phong phú.
C. Khoáng sản chủ yếu là kim loại màu. D. Hầu hết lãnh thổ có khí hậu ôn đới lục địa.
Câu 17: Nguyên nhân quan trọng nhất làm cho nền kinh tế Châu Phi còn châm phát triển là
A. trình đô dân trí thấp. B. xung đột sắc tộc triền miên.
C. tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao. D. sự thống trị lâu dài của chủ nghĩa thực dân.
Câu 18: Cả khu vưc Tây Nam Á và Trung Á đều có đặc điểm chung là
A. quốc gia nào cũng tiếp giáp với biển. B. các quốc gia đều có trữ lượng dầu lớn.
C. nằm trên “con đường tơ lụa” trong lịch sử. D. có dân cư thưa thớt, mật độ dân số thấp
Câu 19: Mâu thuẫn chủ yếu giữa Ixraen và Palextin là
A. tôn giáo và sắc tộc. B. tranh giành lãnh thổ.
C. tranh giành nguồn nước. D. tranh giành nguồn dầu mỏ.
Câu 20: Nguyên nhân chủ yếu làm cho dân số châu Phi tăng nhanh là
A. tỉ suất sinh cao. B. tỉ suất tử cao.
C. tốc độ tăng cơ học cao. D. điều kiện y tế được cải thiện.
Câu 21: Đặc điểm nổi bật của dân cư châu Phi hiện nay là
A. số dân ít nhưng đang tăng nhanh. B. tốc độ gia tăng tự nhiên cao.
C. tỉ lệ dân thành thị cao. D. mật độ dân số đồng đều.
Câu 22: Cơ sở để gọi châu Phi là lục địa nóng là do
A. Lãnh thổ có nhiều hoang mạc. B. Lãnh thổ nằm trên các vĩ độ thấp.
C. Lãnh thổ nằm trên các vĩ độ cao. D. Có ít các hồ lớn để điều hoà khí hậu.
Câu 23: Đầu tư của nước ngoài vào châu Phi tập trung chủ yếu vào ngành
A. Nông nghiệp. B. Dịch vụ.
C. Công nghiệp có trình độ cao. D. Khai khoáng và khai thác dầu khí.
Câu 24: Ngành công nghiệp phát triển nhất của các nước châu Phi hiện nay là
A. Khai khoáng. B. Chế biến lương thực, thực phẩm.
C. Điện tử và tin học. D. Luyện kim và cơ khí.
Câu 25: Tên gọi Mĩ Latinh được bắt nguồn từ nguyên nhân cơ bản nào?
A. Đặc điểm văn hoá và ngôn ngữ. B. Từ sự phân chia của các nước lớn.
C. Do cách gọi của Côlômbô. D. Đặc điểm ngôn ngữ và kinh tế.
Câu 26: Nét đặc biệt về văn hoá xã hội của Mĩ La Tinh khác với châu Phi
A. nền văn hoá phong phú nhưng có bản sắc riêng. B. tham nhũng trở thành vấn nạn phổ biến.
C. thành phần chủng tộc đa dạng. D. tôn giáo phong phú, phức tạp.
Câu 27: Đặc điểm nổi bật của dân cư Mĩ Latinh hiện nay là
A. Tốc độ gia tăng dân số thấp. B. Phân bố dân cư đồng đều.
C. Tỷ lệ dân thành thị cao. D. Thành phần chủng tộc thuần nhất.
Câu 28: Địa điểm đã từng là cái nôi của nền văn minh Cổ đại của loài người là
A. Sơn nguyên Iran. B. Bán đảo Arập
C. Đồng bằng Lưỡng Hà. D. Vịnh Pecxich
Câu 29: Nhận định nào sau đây không đúng về vị trí của các nước Trung Á?
A. Vị trí chiến lược cả về kinh tế, chính trị và quân sự.
B. Nằm ở trung tâm của châu Á.
C. Giáp với nhiều cường quốc ở cả hai châu lục Á và Âu.
D. Giáp với nhiều biển và đại dương.
Câu 30: Hai con sông nổi tiếng nhất, gắn với nền văn minh Lưỡng Hà rực rỡ thời Cổ đại ở khu vực Tây Nam Á là
A. Ấn và Hằng. B. Nin và Cônggô.
C. Hoàng Hà và Trường Giang. D. Tigrơ và Ơphrát.
Câu 31: Biểu hiện rõ rệt của việc cải thiện tình hình kinh tế ở nhiều nước Mĩ La tinh là
A. giảm nợ nước ngoài, đẩy mạnh nhập khẩu.
B. xuất khẩu tăng nhanh, khống chế được lạm phát.
C. công nghiệp phát triển, giảm nhanh xuất khẩu.
D. tổng thu nhập quốc dân ổn định, trả được nợ nước ngoài.
Câu 32: Khu vực Tây Nam Á không có đặc điểm nào sau đây?
A. Vị trí địa lý mang tính chiến lược.
B. Nguồn tài nguyên dầu mỏ giàu có.
C. Sự can thiệp vụ lợi của các thế lực bên ngoài.
D. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.
Câu 33: Mặc dù các nước Mĩ la tinh giành độc lập khá sớm nhưng nền kinh tế phát triển chậm không phải do
A. duy trì cơ cấu xã hội phong kiến trong thời gian dài.
B. các thế lực bảo thủ của thiên chúa giáo tiếp tục cản trở.
C. điều kiện tự nhiên khó khăn, tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn.
D. chưa xây dựng được đường lối phát triển kinh tế - xã hội độc lập.
Câu 34: Nhận định nào sau đây chưa chính xác về Mĩ La tinh?
A. có nhiều tài nguyên khoáng sản, chủ yếu là kim loại màu, dầu mỏ và khí đốt.
B. đại bộ phận người dân được hưởng lợi từ nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú của đất nước.
C. đất đai và khí hậu thuận lợi cho phát triển lâm nghiệp và nông nghiệp.
D. sông Amadon có diện tích lưu vực lớn nhất thế giới.
3. Vận dụng
Câu 1: Mũi đất nào nằm tận cùng phía Nam của Châu Phi?
A. Mũi Hảo Vọng. B. Mũi Hooc. C. Mũi Piai. D. Mũi Maroki.
Câu 2: Vườn treo Ba-bi-lon là công trình kiến trúc cổ đại nổi tiếng thế giới hiện nay thuộc quốc gia nào sau đây?
A. I-rắc. B. I- ran. C. Ả- rập Xê- út. D. Ô- man.
Câu 3: Diện tích của khu vực Tây Nam Á rộng khoảng 7 triệu km2,dân số khoảng 313,3 triệu người,mật độ dân số là
A. 44,5 người /km2. B. 44,7 người /km2. C. 44,9 người /km2. D. 45,0 người /km2.
Câu 4: Trong các hồ tự nhiên sau đây hồ nào không nằm ở Châu Phi?
A. Tôn lê - Xáp. B. Victoria. C. Sát. D. Tangania.
Câu 5: Điểm khác biệt cơ bản về kinh tế - xã hội của các nước Mĩ La Tinh so với các nước châu Phi là
A. khai khoáng và trồng cây công nghiệp để xuất khẩu. B. dân số tăng nhanh.
C. xung đột sắc tộc gay gắt và thường xuyên. D. nợ nước ngoài quá lớn.
Câu 6: Điểm khác biệt về kinh tế - xã hội giữa các nước Trung Á và Tây Nam Á là
A. chịu ảnh hưởng của Hồi giáo. B. có vị trí địa chiến lược quan trọng
C. nguồn dầu mỏ phong phú. D. có khả năng phát triển ngành nông nghiệp.
Câu 7: Vốn đầu tư nước ngoài vào Mĩ La tinh giảm mạnh từ sau năm 1985 do nguyên nhân chủ yếu nào?
A. Xảy ra xung đột sắc tộc, tôn giáo. B. Tình hình chính trị không ổn định.
C. Xảy ra nhiều thiên tai, kinh tế suy thoái. D. Chính sách thu hút đầu tư không phù hợp.
Câu 8: Điểm giống nhau về mặt xã hội của khu vực Tây Nam Á và Trung Á là
A. đông dân và gia tăng dân số còn cao. B. xung đột sắc tộc, tôn giáo và khủng bố.
C. phần lớn dân cư theo đạo Hin du. D. phần lớn dân số sống theo đạo Ki-tô.
Câu 9: Nguyên nhân nào sau đây làm cho Tây Nam Á luôn trở thành “điểm nóng” của thế giới?
A. Xung đột quân sự, sắc tộc, tôn giáo kéo dài. B. Tình trạng cạnh tranh trong sản xuất dầu khí.
C. Khu vực thường xuyên mất mùa, đói kém. D. Điều kiện khí hậu ở đây nóng và khô hơn.
Câu 10: Động lực thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế giữa các nước của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực là do nguyên nhân nào sau đây?
A. Sự tự do hoá đầu tư dịch vụ trong phạm vi khu vực. B. Sự hợp tác, cạnh tranh giữa các nước thành viên.
C. Sự tự do hoá thương mại giữa các nước thành viên. D. Tạo lập thị trường chung rộng lớn.
Câu 11: Các nước Mĩ La tinh nằm giữa hai đại dương là
A. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương. B. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
C. Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương. D. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
Câu 12: Vấn đề kinh tế - xã hội còn tồn tại lớn nhất ở các nước Mĩ La tinh hiện nay là
A. tình trang đô thị hóa tự phát. B. xung đột về sắc tôc, tôn giáo.
C. sự phân hóa giàu nghèo rất sâu sắc. D. sự suy giảm nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Câu 13: Điểm khác biệt cơ bản về kinh tế - xã hội của các nước châu Phi so với các nước Mĩ Latinh là
A. nợ nước ngoài lớn. B. xung đột sắc tộc thường xuyên.
C. khai khoáng và trồng cây công nghiệp để xuất khẩu. D. dân số tăng nhanh, đô thị hoá gay gắt.
Câu 14: Nguyên nhân sâu xa của “vòng luẩn quẩn”: nghèo đói, bệnh tật, tệ nạn xã hội, mất cân bằng sinh thái ở châu Phi là do
A. nợ nước ngoài quá lớn, không có khả năng trả. B. do hậu quả sự bóc lột của CNTB trước kia.
C. tình trạng tham nhũng, lãng phí kéo dài. D. dân số gia tăng quá nhanh.
Câu 15: Đầu tư của nước ngoài vào châu Phi tập trung chủ yếu vào ngành
A. nông nghiệp. B. dịch vụ.
C. công nghiệp có trình độ cao. D. khai khoáng
Câu 16: Nguyên nhân sâu xa gây nên tình trạng mất ổn định ở khu vực Tây Nam Á và Trung Á là
A. sự phức tạp của thành phần sắc tộc, tôn giáo.
B. nguồn dầu mỏ và vị trí địa - chính trị quan trọng.
C. vị trí địa chính trị và lịch sử khai thác lâu đời.
D. sự tranh giành đất đai và tài nguyên nước.
Câu 17: Nguyên nhân chính khiến các nhà đầu tư nước ngoài vào khu vực Mĩ La Tinh giảm mạnh là
A. tình hình chính trị ở khu vực thiếu ổn định.
B. các nước Mĩ La Tinh chịu sự can thiệp và chi phối của Hoa Kì.
C. phần lớn các nước Mĩ La Tinh trong tình trạng nợ nước ngoài.
D. chưa xây dựng được đường lối phát triển kinh tế - xã hội độc lập, tự chủ.
Câu 18: Để phát triển nông nghiệp, giải pháp cấp bách đối với đa số các quốc gia ở châu Phi là
A. tích cực mở rộng mô hình sản xuất quảng canh.
B. tiến hành khai hoang mở rộng diện tích đất trồng.
C. tạo ra các giống cây có khả năng chịu khô hạn.
D. áp dụng các biện pháp thủy lợi để hạn chế khô hạn.
Câu 19: Nguyên nhân cơ bản để các nước châu Phi ngày nay tập trung các trung tâm kinh tế ở vùng ven biển
A. nơi đây có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc xây dựng.
B. thuận lợi cho xuất khẩu sản phẩm sang các nước phát triển.
C. do sự xây dựng từ trước của chủ nghĩa thực dân.
D. kinh tế châu Phi chỉ phát triển được ở vùng ven biển.
Câu 20: Cho bảng số liệu sau:
TỈ SUẤT SINH THÔ, TỈ SUẤT TỬ THÔ CỦA CHÂU PHI VÀ THẾ GIỚI NĂM 2005
(Đơn vị: ‰)
Tỉ suất sinh thô | Tỉ suất tử thô | |
Châu Phi | 38 | 15 |
Thế giới | 21 | 9 |
(Nguồn: Sách Giáo khoa Đia lí 11, trang 21, NXB Giáo duc)
Dựa vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của châu Phi và thế giới năm 2005 là bao nhiêu?
A. 22% và 11%. B. 2,3% và 1,2%. C. 3,4% và 2,0%. D. 1,2% và 0,9%.
Câu 21: Cho bảng số liệu:
MỘT SỐ CHỈ SỐ VỀ DÂN SỐ CỦA CHÂU PHI VÀ NHÓM NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN NĂM 2005
Châu lục/nhóm nước | Tỉ suất sinh thô (‰) | Tỉ suất tử thô (‰) |
Châu Phi | 38 | 15 |
Đang phát triển | 24 | 8 |
(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 11, NXB giáo dục)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào dưới đây đúng về đặc điểm dân cư châu Phi so với nhóm nước đang phát triển?
A. Tỉ suất tử thô và tỉ suất sinh thô đều thấp hơn. B. Tỉ suất sinh thô cao hơn, tỉ suất tử thô thấp hơn.
C. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp hơn. D. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao hơn.
Câu 22: Cho biểu đồ:
LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC VÀ TIÊU DÙNG Ở MỘT SỐ KHU VỰC CỦA THẾ GIỚI
Dựa vào biểu đồ, hãy cho biết khu vực nào có sản lượng dầu thô chênh lệch giữa khai thác so với tiêu dùng lớn nhất?
A. Khu vực Đông Á. B. Khu vực Bắc Mĩ. C. Khu vực Tây Nam Á. D. Khu vực Đông Âu.
4. Vận dụng cao
Câu 1: Nét tương đồng nổi bật nhất trong tình hình kinh tế - xã hội của Tây Nam Á và Trung Á là
A. khu vực đa tôn giáo, đa chủng tộc. B. hồi giáo cực đoan đang kiểm soát xã hội.
C. kinh tế dựa chủ yếu vào việc xuất khẩu khoáng sản. D. thường xuyên có tranh chấp nên thiếu ổn định.
Câu 2: Cho bảng số liệu
NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA MĨ LA TINH - NĂM 2005
(Đơn vị: tỉ USD)
Quốc gia | Ac-hen-ti-na | Bra-xin | Mê-hi-cô | Chi-lê | Vê-nê-xu-ê-la |
Tổng số nợ | 158 | 220 | 149,9 | 44,6 | 33,3 |
GDP | 151,5 | 605 | 676,5 | 94,1 | 109,3 |
(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 11, NXB giáo dục)
Theo bảng số liệu, để so sánh số nợ nước ngoài với GDP của một số quốc gia Mĩ La tinh, biểu đồ nào dưới đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ hình cột. B. Biểu đồ hình tròn. C. Biểu đồ đường. D. Biểu đồ kết hợp
Câu 3: Cho bảng số liệu:
LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC VÀ TIÊU DÙNG PHÂN THEO KHU VỰC TRÊN THẾ GIỚI
NĂM 2002
(Đơn vị: triệu thùng/ngày)
Khu vực | Khai thác | Tiêu dùng |
Tây Nam Á | 30,1 | 9,1 |
Đông Nam Á | 2,5 | 6,0 |
Tây Âu | 3,2 | 11,5 |
Bắc Mỹ | 19,7 | 23,6 |
(Nguồn: Sách giáo khoa số liệu thống kê - Nguyễn Quý Thao chủ)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng với tình hình khai thác và tiêu dùng dầu thô năm 2002 trên thế giới?
A. Chênh lệch lượng dầu khai thác và tiêu dùng của Tây Nam Á là cao nhất.
B. Chênh lệch lượng dầu khai thác và tiêu dùng của Bắc Mỹ là cao nhất.
C. Đông Nam Á có lượng dầu thô khai thác cao hơn lượng dầu thô tiêu dùng.
D. Tây Nam Á có lượng dầu tiêu dùng thấp hơn 4 lần Tây Âu.
Nếu có thắc mắc hay có tài liệu hay liên quan đến Địa Lý thì comment cho cả nhà cùng tham khảo nhé....