HLT.vn - iDiaLy.com - Dialy.edu.vn
BÀI 6 - 7 - 13. ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
Admin: HLT.vn - 25/10/2022
I-Đặc điểm chung của địa hình.
II-Các khu vực địa hình.
1-Khu vực đồi núi.
a.Vùng núi Đông Bắc:
b.Vùng núi Tây Bắc:
c. Vùng núi Trường Sơn Bắc
d.Vùng núi Trường Sơn Nam :
e.Địa hình bán bình nguyên và đồi trung du :
2-Khu vực đồng bằng.
a. Đồng bằng châu thổ sông gồm:
b. Đồng bằng ven biển.
III-Thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của các khu vực đồi núi và đồng bằng.
1-Khu vực đồi núi.
2-Khu vực đồng bằng.
a) Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp
+ Đồi núi chiếm 3/4 diện tích cả nước, đồng bằng chiếm 1/ 4 diện tích cả nước.
+ Đồi núi thấp chiếm hơn 60%, nếu kể cả đồng bằng thì địa hình thấp dưới 1000m chiếm 85% diện tích, núi cao trên 2000m chiếm khoảng 1% diện tích cả nước.
b) Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng:
- Địa hình được trẻ hóa và có tính phân bật rõ rệt.
- Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam.
- Địa hình gồm 2 hướng chính:
+ Hướng Tây Bắc- Đông Nam: dãy núi vùng Tây Bắc, Bắc Trường Sơn.
+ Hướng vòng cung: các dãy núi vùng Đông Bắc, Nam Trường Sơn.
c) Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa: quá trình xâm thực và bồi tụ diễn ra mạnh mẽ.
d/ Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người
a) Khí hậu:
- Các dãy núi cao chính là ranh giới khí hậu giữa các vùng. Chẳng hạn như, dãy Bạch Mã là ranh giới giữa khí hậu giữa phía Bắc và phía Nam- ngăn gió mùa Đông Bắc từ Đà Nẵng vào; dãy Hoàng Liên Sơn là ranh giới giữa khí hậu giữa Tây Bắc và Đông Bắc; dãy Trường Sơn tạo nên gió Tây khô nóng ở Bắc Trung Bộ.
- Độ cao của địa hình tạo nên sự phân hóa khí hậu theo đai cao. Tại các vùng núi cao xuất hiện các vành đai khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới.
b) Sinh vật và thổ nhưỡng:
- Ở vành đai chân núi diễn ra quá trình hình thành đất feralit và phát triển cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa. Trên các khối núi cao hình thành đai rừng cận nhiệt đới trên núi và đất feralit có mùn. Lên cao trên 2. 400 m, là nơi phân bố của rừng ôn đới núi cao và đất mùn alit núi cao.
- Thảm thực vật và thổ nhưỡng cũng có sự khác nhau giữa các vùng miền: Bắc- Nam, Đông- Tây, đồng bằng lên miền núi.
+ Nằm ở tả ngạn sông Hồng với 4 cánh cung lớn (Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều) chụm đầu ở Tam Đảo, mở về phía bắc và phía đông.
+ Núi thấp chủ yếu, theo hướng vòng cung, cùng với sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam.
+ Hướng nghiêng chung của địa hình là hướng Tây Bắc- Đông Nam.
+ Những đỉnh núi cao trên 2. 000 m ở Thương nguồn sông Chảy. Giáp biên giới Việt- Trung là các khối núi đá vôi cao trên 1. 000 m ở Hà Giang, Cao Bằng. Trung tâm là đồi núi thấp, cao trung bình 500- 600 m.
+ Giữa sông Hồng và sông Cả, địa hình cao nhất nước ta, hướng núi chính là Tây Bắc- Đông Nam (Hoàng Liên Sơn, Pu Sam Sao, Pu Đen Đinh…)
+ Hướng nghiêng: thấp dần về phía Tây
+ Phía Đông là núi cao đồ sộ Hoàng Liên Sơn, có đỉnh Fan Si Pan cao 3. 143 m. Phía Tây là núi trung bình dọc biên giới Việt- Lào như Pu Sam Sao, Pu Đen Đinh. Ở giữa là các dãy núi xen các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi từ Phong Thổ đến Mộc Châu. Xen giữa các dãy núi là các thung lũng sông (sông Đà, sông Mã, sông Chu…)
+ Từ Nam sông Cả tới dãy Bạch Mã.
+ Huớng núi là hướng Tây Bắc- Đông Nam, gồm các dãy núi so le, song song, hẹp ngang.
+ Cao ở 2 đầu, thấp trũng ở giữa. Phía Bắc là vùng núi Tây Nghệ An, phía Nam là vùng núi Tây Thừa Thiên- Huế. Mạch cuối cùng là dãy Bạch Mã- ranh giới với vùng núi Trường Sơn Nam và là bức chắn ngăn cản các khối khí lạnh tràn xuống phía Nam.
+ Gồm các khối núi, cao nguyên ba dan chạy từ nơi tiếp giáp dãy núi Bạch Mã tới bán bình nguyên ở Đông Nam Bộ, bao gồm khối núi Kon Tum và khối núi Nam Trung Bộ.
+ Hướng nghiêng chung: với những đỉnh cao trên 2000 m nghiêng dần về phía Đông, tạo nên thế chênh vênh của đường bờ biển có sườn dốc.
+ Phía Tây là các cao nguyên xếp tầng tương đối bằng phẳng, cao khoảng từ 500- 800- 1000 m: Plây- cu, Đắk Lắk, Lâm Viên, Mơ Nông, Di Linh, tạo nên sự bất đối xứng giữa 2 sườn Đông- Tây của địa hình Trường Sơn Nam.
a) Thuận lợi:
+ Khoáng sản: Nhiều loại, như: đồng, chì, thiếc, sắt, crôm, bô xít, apatit, than đá, vật liệu xây dựng…Thuận lợi cho nhiều ngành công nghiệp phát triển.
+ Thuỷ năng: sông dốc, nhiều nước, nhiều hồ chứa…Có tiềm năng thuỷ điện lớn.
+ Rừng: chiếm phần lớn diện tích, trong rừng có nhiều gỗ quý, nhiều loại động thực vật, cây dược liệu, lâm thổ sản, đặc biệt là ở các vườn quốc gia…Nên thuận lợi cho bảo tồn hệ sinh thái, bảo vệ môi trường, bảo vệ đất, khai thác gỗ…
+ Đất trồng và đồng cỏ: Thuận lợi cho hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp (Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Trung du miền núi Bắc Bộ….), vùng đồng cỏ thuận lợi cho chăn nuôi đại gia súc. Vùng cao còn có thể nuôi trồng các loài động thực vật cận nhiệt và ôn đới.
+ Du lịch: điều kiện địa hình, khí hậu, rừng, môi trường sinh thái…thuận lợi cho phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, tham quan…
b) Khó khăn:
Xói mòn đất, đất bị hoang hoá, địa hình hiểm trở đi lại khó khăn, nhiều thiên tai: lũ quét, mưa đá, sương muối…Khó khăn cho sinh hoạt và sản xuất của dân cư, đầu tư tốn kém, chi phí lớn cho phòng và khắc phục thiên tai.
+ Diện tích: 15. 000 km2.
+ Đồng bằng phù sa của hệ thống sông Hồng và Thái Bình bồi đắp, được khai phá từ lâu, nay đã biến đổi nhiều.
+ Địa hình: cao ở rìa Tây, Tây Bắc và thấp dần về phía biển, chia cắt thành nhiều ô nhỏ.
+ Trong đê, không được bồi đắp phù sa hàng năm, gồm các ruộng cao bạc màu và các ô trũng ngập nước. Ngoài đê được bồi đắp phù sa hàng năm.
+ Diện tích: 40. 000 km2, lớn nhất nước ta.
+ Đồng bằng phù sa được bồi tụ của sông Tiền và sông Hậu, mới được khai thác sau ĐBSH.
+ Địa hình: thấp và khá bằng phẳng.
+ Không có đê, nhưng mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt, nên vào mùa lũ bị ngập nước, mùa cạn nước triều lấn mạnh vào đồng bằng. Trên bề mặt đồng bằng còn có những vùng trũng lớn như: Đồng Tháp Mười, Tứ Giác Long Xuyên.
+ Diện tích: 15. 000 km2.
+ Đồng bằng do phù sa sông biển bồi đắp
+ Địa hình: hẹp ngang và bị chia cắt thành từng ô nhỏ, chỉ có đồng bằng Thanh Hoá, Nghệ An, Quảng Nam, Phú Yên tương đối rộng.
+ Phần giáp biển có cồn cát và đầm phá, tiếp theo là đất thấp trũng, trong cùng đã bồi tụ thành đồng bằng. Đất ít phù sa, có nhiều cát.
a) Thế mạnh:
+ Là nơi có đất phù sa màu mỡ nên thuận lợi cho phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng, với nhiều loại nông sản có giá trị xuất khẩu cao.
+ Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như: thuỷ sản, khoáng sản, lâm sản.
+ Thuận lợi cho phát triển nơi cư trú của dân cư, phát triển các thành phố, khu công nghiệp…
+ Phát triển GTVT đường bộ, đường sông.
b) Hạn chế: bão, lũ lụt, hạn hán …thường xảy ra, gây thiệt hại lớn về người và tài sản.
ĐBSH vùng trong đê phù sa không được bồi đắp dẫn đến đất bạc màu và tạo thành các ô trùng ngập nước. ĐBSCL do địa hình thấp nên thường ngập lụt, chịu tác động mạnh mẽ của sóng biển và thuỷ triều, dẫn tới diện tích đất ngập mặn, nhiễm phèn lớn. Đồng bằng ven biển miền Trung thì quá nhỏ hẹp, bị chia cắt, nghèo dinh dưỡng.
- Vùng núi Trường Sơn Bắc: Gồm các dãy núi song song và so le theo hướng Tây Bắc- đông Nam với địa thế cao ở 2 đầu và thấp ở đoạn giữa.
- Vùng núi Nam Trường Sơn:Gồm các khối núi và các cao nguyên (Khối núi Kon tum và khối núi Cực Nam Trung Bộ có địa hình mở rộng và nâng cao, dốc về phía Đông; Các cao nguyên Bazan Plâyku, Dăklăk, Mo7nong, Dilinh ở phía Tây có địa hình tương đối bằng phẳng, làm thành các bề mặt cao 500- 800- 1000m)
- Giống:
+ Đều là Đb châu thổ do phù sa sông ngòi bồi tụ dần trên 1 vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng tạo thành.
+ Địa hình thấp, tương đối bằng phẳng
+ Diện tích rộng
- Khác:
+ Diện tích: Đb sông Cửu long rộng hơn.
+ Địa hình:
· Đồng bằng sông Hồng có hệ thống đê chia cắt thành nhiều ô. Vùng trong đê không được bồi đắp phù sa hằng năm, tạo thành các bậc ruộng cao bạc màu và ô trũng ngập nước; vùng ngoài đê thường xuyên được bồi đắp phù sa.
· Đb sông Cửu long, trên bề mặt không có đê, nhung có mạng lưới kênh rạch chằng chịt nên mùa lũ nước ngập sâu ở vùng trũng Đồng tháp mười, còn về mùa cạn nước triều lấn mạnh làm gần 2/3 dt đồng bằng bị nhiễm mặn.
------Trắc nghiệm------
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 6 có đáp án
Câu 1: Dạng địa hình chiếm diện tích lớn nhất trên lãnh thổ nước ta là:
A. Đồng bằng
B. Đồi núi thấp
C. Núi trung bình
D. Núi cao
Đáp án: Địa hình đồi núi chiếm phần lớn tới diện tích lãnh thổ nước ta: ¾ diện tích.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2: Địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta được biểu hiện rõ rệt ở:
A. sự xâm thực mạnh mẽ tại miền đồi núi và bồi lắng phù sa tại các vùng trũng.
B. sự đa dạng của địa hình: đồi núi, cao nguyên, đồng bằng…
C. sự phân hóa rõ theo độ cao với nhiều bậc địa hình
D. cấu trúc địa hình gồm 2 hướng chính: tây bắc – đông nam và vòng cung
Đáp án: Biểu hiện của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa là sự xâm thực mạnh ở đồi núi và bội tụ phù sa ở miền đồng bằng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3: Sự xâm thực mạnh mẽ tại miền đồi núi và bồi lắng phù sa tại các vùng trũng là biểu hiện đặc điểm nào của địa hình nước ta?
A. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
B. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
C. Địa hình nước ta khá đa dạng
D. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người.
Đáp án: Biểu hiện của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa là sự xâm thực mạnh ở đồi núi và bội tụ phù sa ở miền đồng bằng. (xem Câu Thiên nhiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa - Tiết 2)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4: Địa hình núi nước ta được chia thành bốn vùng là:
A. Đông Bắc, Đông Nam, Tây Bắc, Tây Nam.
B. Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam, Tây Bắc
C. Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam.
D. Hoàng Liên Sơn, Tây Bắc, Đông Bắc, Trường Sơn.
Đáp án: Khu vực đồi núi nước ta được chia làm 4 vùng:
- Tây Bắc
- Đông Bắc
- Trường Sơn Bắc
- Trường Sơn Nam
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5: Ranh giới tự nhiên của vùng núi Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam là:
A. dãy Hoàng Liên Sơn
B. dãy Hoành Sơn
C. sông Cả
D. dãy Bạch Mã
Đáp án: Mạch núi cuối cùng của Trường Sơn Bắc là dãy Bạch Mã. Đây cũng chính là ranh giới tự nhiên giữa Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6: Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là:
A. Gồm các khối núi và cao nguyên
B. Có nhiều dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta.
C. Có bốn cánh cung
D. Địa hình thấp và hẹp ngang.
Đáp án: Vùng núi Tây Bắc có địa hình cao và đồ sộ nhất nước ta, cao nhất là dãy Hoàng Liên Sơn (với đỉnh Phanxipăng cao 3140m).
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết Đèo Ngang nằm giữa hai tỉnh nào:
A. Thừa Thiên Huế và Đà Nẵng.
B. Hà Tĩnh và Quảng Bình.
C. Quảng Trị và Quảng Bình.
D. Thanh Hóa và Nghệ An
Đáp án: - B1. Xác định vị trí đèo Ngang trên bản đồ Atlat ĐLVN trang 13.
- B2. Xác định tên các tỉnh nơi phân bố đèo Ngang.
⇒ Chỉ ra được hai tỉnh là Hà Tĩnh và Quảng Bình
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8: Đặc điểm chung của vùng đồi núi Trường Sơn Bắc là:
A. Có các cánh cung lớn mở ra về phía Bắc và Đông
B. Địa hình cao nhất nước ta với các dãy núi lớn, hướng Tây bắc – Đông Nam
C. Gồm các dãy núi song song và so le theo hướng Tây bắc – Đông nam
D. Gồm các khối núi và các cao nguyên xếp tầng đất đỏ badan.
Đáp án: Sử dụng phương pháp loại trừ:
- A: các cánh cung lớn ⇒ đặc điểm vùng núi Đông Bắc → Sai
- B: địa hình cao nhất, hướng Tây Bắc – Đông Nam → đặc điểm vùng Tây Bắc → Sai
- C: các dãy núi song song, so le nhau…→ đặc điểm Trường Sơn Bắc → Đúng
- D: khối núi và cao nguyên xếp tầng → đặc điểm vùng núi Trường Sơn Nam → Sai
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10: Đặc điểm chung của vùng đồi núi Trường Sơn Nam là:
A. Có các cánh cung lớn mở ra về phía Bắc và Đông
B. Địa hình cao nhất nước ta với các dãy núi lớn, hướng Tây bắc – Đông Nam
C. Gồm các dãy núi song song và so le theo hướng Tây bắc – Đông nam
D. Gồm các khối núi và các cao nguyên xếp tầng đất đỏ badan.
Đáp án: Đặc điểm chung của vùng đồi núi Trường Sơn Nam là gồm các khối núi và các cao nguyên xếp tầng đất đỏ badan. Một số cao nguyên tiêu biểu như Cao Nguyên Lâm Viên, Mơ Nông, Kon Tum,…
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11: Đây không phải là đặc điểm chung của vùng núi Đông Bắc:
A. địa hình đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích lãnh thổ.
B. có 4 cánh cung lớn chụm lại ở Tam Đảo.
C. gồm các dãy núi song song và so le hướng Tây Bắc – Đông Nam.
D. giáp biên giới Việt - Trung là các khối núi đá vôi đồ sộ.
Đáp án: - Đặc điểm vùng núi Đông Bắc là địa hình núi thấp là chủ yếu, có 4 cánh cung lớn, phía Bắc có các khối núi cao ở giáp biên giới Việt – Trung.
⇒ Nhận xét A, B, D đúng
- Nhận xét C: các dãy núi song song và so le nhau là đặc điểm của dãy Trường Sơn Bắc → Sai
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12: Độ cao núi của Trường Sơn Bắc so với Trường Sơn Nam:
A. Trường Sơn Bắc có địa hình núi cao hơn Trường Sơn Nam
B. Trường sơn Bắc chủ yếu là núi thấp, trung bình; Trường Sơn Nam gồm khối núi cao đồ sộ.
C. Trường Sơn Bắc địa hình núi dưới 2000m, Trường Sơn Nam có đỉnh núi cao nhất trên 3000m
D. Trường Sơn Nam có núi cao hơn Trường Sơn Bắc và cao nhất cả nước
Đáp án: Trường Sơn Bắc chủ yếu là địa hình đồi núi thấp và trung bình, độ cao lớn nhất không quá 2000m, đồng bằng nhỏ hẹp ở ven biển. Trường Sơn Nam có đia hình núi cao, một số dãy núi cao trên 2000m nhưng không đến 3000m như núi Ngọc Linh (2598m – đỉnh núi cao nhất ở Trường Sơn Nam), Lang Biang (2187m),… và chủ yếu là các cao nguyên badan xếp tầng 500 – 800 – 1000m như cao nguyên Lâm Viên, Kon Tum, Mơ Nông, Pleiku,…
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13: Đặc điểm nào sau đây không phải của dải đồng bằng ven biển miền Trung?
A. Hẹp ngang.
B. Bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
C. Chỉ có một số đồng bằng được mở rộng ở các cửa sông lớn.
D. Được hình thành chủ yếu do các sông bồi đắp.
Đáp án: - Đặc điểm của đồng bằng ven biển miền Trung là kéo dài, hẹp ngang và bị chia cắt, biển đóng vai trò chính trong quá trình hình thành đồng bằng; chỉ có một số đồng bằng được mở rộng ở các cửa sông như Thanh Hóa (sông Mã – Chu), Nghệ An (sông Cả)….
⇒ Nhận xét A, B, C đúng.
Nhận xét D: hình thành củ yếu do các sông bồi đắp là Sai
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14: Đặc điểm không phải của dải đồng bằng sông Hồng là:
A. Bề mặt bị chia cắt thành nhiều ô.
B. Bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
C. Có các khu ruộng cao bạc màu.
D. Được hình thành do phù sa sông bồi đắp.
Đáp án: Đồng bằng sông Hồng có diện tích rộng lớn, dạng tam giác châu, do hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp.
Đặc điểm "bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ bởi các dãy núi đâm ngang ra biển" là đặc điểm của dải đồng bằng ven biển miền Trung, không phải của đồng bằng sông Hồng ⇒ B sai
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 -7, hãy cho biết đồng bằng Nghệ An được hình thành do phù sa của sông nào bồi đắp?
A. sông Mã – Chu.
B. sông Cả.
C. sông Gianh.
D. sông Thu Bồn.
Đáp án: Quan sát Atlat ĐLVN trang 6 -7, xác định vị trí đồng bằng Nghệ An và tên con sông chảy qua đồng bằng này.
⇒ Xác định được sông Cả
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16: Điểm giống nhau chủ yếu của địa hình vùng đồi núi Tây Bắc và Đông Bắc là:
A. Vùng trung tâm có các dãy núi thấp với độ cao trung bình.
B. Nghiêng theo hướng tây bắc – đông nam
C. Có nhiều sơn nguyên, cao nguyên đá vôi.
D. Có nhiều khối núi cao, đồ sộ.
Đáp án: - Đáp án A: đồi núi thấp → Sai, vì Tây Bắc là vùng núi cao.
- Đáp án C: nhiều cao nguyên sơn nguyên → Sai , vì Đông Bắc không có sơn nguyên.
- Đáp án D: khối núi cao, đồ sộ → Sai, vì Đông Bắc là vùng núi thấp.
- Đáp án B: Vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc đều có hướng nghiêng trùng với hướng nghiêng chung của lãnh thổ Việt Nam là cao ở phía Tây Bắc và thấp dần về phía Đông Nam.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17: Địa hình núi nước ta gồm những hướng chính là:
A. hướng tây bắc - đông nam và hướng vòng cung.
B. hướng tây nam - đông bắc và hướng vòng cung.
C. hướng bắc - nam và hướng vòng cung.
D. hướng đông - tây và hướng vòng cung.
Đáp án: Cấu trúc địa hình núi nước ta gồm hai hướng chính là hướng tây bắc - đông nam và hướng vòng cung. Tiểu biểu cho hướng Tây Bắc – Đông Nam là dãy núi Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc,… và hướng vòng cung là 4 cánh cung ở vùng Đông Bắc, cánh cung Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18: Điểm khác nhau chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng so với Đồng bằng sông Cửu Long là ở đồng bằng này có:
A. Diện tích rộng hơn Đồng bằng sông Cửu Long
B. Hệ thống đê điều chia đồng bằng thành nhiều ô
C. Hệ thống kênh rạch chằng chịt.
D. Thủy triều xâm nhập gần như sâu toàn bộ đồng bằng về mùa cạn.
Đáp án: - Đồng bằng sông Hồng có hệ đê điều chia thành nhiều ô
- Đồng bằng sông Cửu Long có hệ thống kênh rạch chằng chịt
⇒ Đây là điểm khác biệt nhất giữa 2 đồng bằng.
⇒ Chọn đáp án B
Đáp án cần chọn là: B
Câu 19: Điểm khác nhau của Đồng bằng sông Cửu Long so với Đồng bằng sông Hồng là:
A. Diện tích nhỏ hơn Đồng bằng sông Hồng.
B. Hệ thống đê điều chia đồng bằng thành nhiều ô.
C. Có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt hơn.
D. Độ cao địa hình lớn hơn Đồng bằng sông Hồng.
Đáp án: Đồng bằng sông Hồng có đê bao quanh và bị chia thành hai vùng là vùng trong đê – vùng ngoài đê, còn Đồng bằng sông Cửu Long lại có hệ thống kênh rạch chằng chịt nhằm thoát nước, tiêu nước trong mùa lũ. Đây là sự khác biệt cơ bản và lớn nhất của Đồng bằng sông Cửu Long so với Đồng bằng sông Hồng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 20: Điểm giống nhau chủ yếu nhất giữa địa hình bán bình nguyên và đồi là:
A. Được hình thành do tác động của dòng chảy chia cắt các thềm phù sa cổ.
B. Có cả đất phù sa cổ lẫn đất badan.
C. Được nâng lên yếu trong vận động Tân kiến tạo.
D. Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng.
Đáp án: Bán bình nguyên và đồi trung du đều là dạng địa hình nằm chuyển tiếp giữa miền núi với đồng bằng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 21: Bán bình nguyên điển hình nhất ở vùng nào?
A. Đông Bắc.
B. Đông Nam Bộ.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Tây Nguyên.
Đáp án: Bán bình nguyên và đồi trung du đều là dạng địa hình nằm chuyển tiếp giữa miền núi với đồng bằng. Vùng Đông Nam Bộ có dạng địa hình bán bình nguyên điển hình với các bậc thềm phù sa cổ,…
Đáp án cần chọn là: B
Câu 22: Theo nguồn gốc hình thành, địa hình khu vực đồng bằng nước ta gồm các loại:
A. Đồng bằng ven biển và đồng bằng châu thổ.
B. Tam giác châu và đồng bằng ven biển.
C. Đồng bằng châu thổ và bán bình nguyên.
D. Đồng bằng ven biển và tam giác châu.
Đáp án: Khu vực đồng bằng nước ta chia làm 2 loại: đồng bằng châu thổ do phù sa sông ngòi bồi đắp (ĐBSH và ĐBSCL) và đồng bằng ven biển chủ yếu do phù sa biển bồi đắp (ĐB duyên hải miền Trung).
Đáp án cần chọn là: A
Câu 23: Hai đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta là:
A. Đồng bằng sông Mã-Chu và đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Mã-Chu và đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đồng bằng sông Cả và đồng bằng sông Cửu Long.
D. Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
Đáp án: Hai đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta là Đồng bằng sông Hồng (rộng khoảng 15 nghìn km2) và đồng bằng sông Cửu Long (rộng khoảng 40 nghìn km2). Ngoài ra còn có dải đồng bằng nhỏ hẹp miền Trung khoảng 15 nghìn km2 và các đồng bằng giữa núi ở vùng Tây Bắc (mường thanh, mường lò,…).
Đáp án cần chọn là: D
Câu 24: Đồng bằng sông Hồng giống Đồng bằng sông Cửu Long ở điểm:
A. Do phù sa sông ngòi bồi tụ tạo nên.
B. Có nhiều sông ngòi, kênh rạch.
C. Diện tích 40 000 km².
D. Có hệ thống đê sông và đê biển.
Đáp án: ĐBSH và ĐBSCL đều là hai đồng bằng châu thổ rộng lớn nhất nước ta,được bồi đắp bởi hai hệ thống sông lớn: sông Hồng (ĐBSH); sông Tiền – sông Hậu (ĐBSCL).
Đáp án cần chọn là: A
Câu 25: Đồng bằng sông Hồng giống Đồng bằng sông Cửu Long ở điểm:
A. Được bồi tụ trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng.
B. Trên bề mặt có nhiều sông ngòi, kênh rạch.
C. Có diện tích khoảng 40 000 km².
D. Có hệ thống đê sông và đê biển.
Đáp án: Đồng bằng sông Hồng giống Đồng bằng sông Cửu Long ở điểm là đều được bồi tụ trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng ra phía biển.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 26: Câu nào dưới đây thể hiện mối quan hệ chặt chẽ giữa miền núi với đồng bằng nước ta ?
A. Đồng bằng có địa hình bằng phẳng, miền núi có địa hình cao hiểm trở.
B. Đồng bằng thuận lợi cho cây lương thực, miền núi thích hợp cho cây công nghiệp.
C. Những sông lớn mang vật liệu bào mòn ở miền núi bồi đắp, mở rộng đồng bằng.
D. Sông ngòi phát nguyên từ miền núi cao nguyên chảy qua các đồng bằng.
Đáp án: Vật liệu bào mòn từ miền núi được sông ngòi vận chuyển→ bồi đắp thành tạo nên các đồng bằng.
⇒ Quá trình này thể hiện mối quan hệ nhân - quả giữa miền núi và đồng bằng
- Ý A là đặc điểm của đồng bằng và miền núi → Sai
- Ý B: là thế mạnh của miền núi và đồng bằng → Sai
- Ý D: là thể hiện dòng chảy của sông ngòi → Sai
Đáp án cần chọn là: C
Câu 27: Câu nào dưới đây thể hiện mối quan hệ chặt chẽ giữa miền núi với đồng bằng nước ta?
A. Đồng bằng có địa hình bằng phẳng, miền núi có địa hình cao hiểm trở.
B. Đồng bằng thuận lợi cho cây lương thực, miền núi thích hợp cho cây công nghiệp.
C. Dưới tác động của ngoại lực vật chất ở miền núi bồi tụ nên các đồng bằng.
D. Sông ngòi phát nguyên từ miền núi cao nguyên chảy qua các đồng bằng.
Đáp án: Mối quan hệ chặt chẽ giữa miền núi với đồng bằng nước ta được thể hiện rõ nét nhất là dưới sự tác động của các quá trịnh ngoại lực (mài mòn, xâm thực, rửa trôi, vận chuyển, bồi tụ,…) thì các vật chất, bùn,… được vận chuyển về bồi tụ ở hạ lưu các con sông, tạo nên những đồng bằng rộng lớn như Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long,…
Đáp án cần chọn là: C
Câu 28: Tác động tiêu cực của địa hình miền núi đối với đồng bằng của nước ta là:
A. Mang vật liệu bồi đắp đồng bằng, cửa sông.
B. Chia cắt thành nhiều vùng đồng bằng nhỏ hẹp
C. Gây ra hiện tượng ngập lụt nghiêm trọng, kéo dài.
D. Gây ra nhiều thiên tai mưa, bão, hạn hán.
Đáp án: Phương pháp loại trừ:
- Ý A: đồi núi giúp mở mang đồng bằng → tác động tích cực → Loại
- Ý B: ở miền Trung nước ta, đồi núi lan ra sát biển, chia cắt dải đồng bằng ven biển nhỏ hẹp, gây khăn cho giao thông bắc - nam, phát triển kinh tế.
⇒ Đúng
- Ý C: ngập lụt vùng đồng bằng chủ yếu là do mưa lớn + địa hình đồng bằng thấp → Loại
- Ý D: hiện tượng bão, lũ, hạn hán không phải do địa hình miền núi gây ra → Loại
⇒ Vậy tác động tiêu cực của địa hình miền núi là ăn lan ra sát biển, chia cắt đồng bằng (đồng bằng ven biển miền Trung).
Đáp án cần chọn là: B
Câu 29: Vì sao các đồng bằng duyên hải Trung Bộ nhỏ hẹp và kém phì nhiêu?
A. vật liệu bồi đắp đồng bằng cửa sông ít.
B. thường xuyên chịu ảnh hưởng của biển.
C. các dãy núi lan sát ra biển chia cắt, sông ngắn nhỏ, ít phù sa.
D. con người làm đê sông ngăn cách các đồng bằng.
Đáp án: Các đồng bằng duyên hải Trung Bộ nhỏ hẹp vì khu vực có lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang (nơi hep nhất là 50 km), có các dãy núi chạy hướng Tây - Đông ăn lan ra sát biển chia cắt đại hình thành các mảnh nhỏ, ví dụ: dãy Bạch Mã, Hoành Sơn...
Mặt khác, sông ngòi ngắn nhỏ, ít phù sa, thềm lục địa hẹp và sâu nên quá trình bồi tụ phù sa sông diễn ra ít, biển đóng vai trò chính trong quá trình thành tạo ⇒ đất kém màu mỡ, chủ yếu đất cát pha.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 30: Đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa do:
A. Khi hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu
B. Bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều
C. Đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôi sông.
D. Các sông miền Trung ngắn, hẹp và rất nghèo phù sa.
Đáp án: Đồng bằng ven biển miền Trung hình thành chủ yếu do phù sa biển bồi đắp nên nghèo, nhiều cát và ít phù sa.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 31: Đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa do:
A. Trong quá trình hình thành biển đóng vai trò chủ yếu.
B. Các dãy nũi chạy theo hướng tây-đông ăn sát ra biển.
C. Đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôi sông.
D. Các sông miền Trung ngắn, hẹp và rất nghèo phù sa.
Đáp án: Đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung của nước ta có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa do biển đóng vai trò chủ yếu trong quá trình hình thành đất. Các loại đất ở khu vực này được trồng chủ yếu các loại cây hằng năm như đậu tương, lạc,… và trồng cây chắn gió thổi cát bay, cát chảy ven biển.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 32: Đây là đặc điểm quan trọng nhất của địa hình đồi núi nước ta, có ảnh hưởng rất lớn đến các yếu tố khác.
A. Chạy dài suốt lãnh thổ từ bắc đến nam.
B. Đồi núi thấp chiếm ưu thế tuyệt đối.
C. Núi nước ta có địa hình hiểm trở.
D. Núi nước ta có sự phân bậc rõ ràng.
Đáp án: Địa hình chủ yếu là đồi núí có tác động đến nhiều yếu tố, cụ thể:
- Địa hình đồi núi (hướng địa hình) + gió mùa ⇒ thiên nhiên phân hóa sâu sắc theo độ cao, đông tây, bắc nam. ⇒ phân hóa khí hậu, đất đai, sinh vật giữa các vùng.
- Đồi núi thấp góp phần bảo toàn tính chất nhiệt đới ẩm của thiên nhiên nước ta.
- Đồi núi chia cắt manh + mưa lớn → làm phong phú thêm mạng lưới sông ngòi.
- Đồi núi cung cấp nhiều tài nguyên: khoáng sản, lâm sản, động thực vật quý…..
Đáp án cần chọn là: B
Câu 33: Những yếu tố nào của địa hình đồi núi tác động tạo nên sự phân hóa tự nhiên nước ta?
A. độ cao và hướng các dãy núi.
B. độ cao, độ dốc và hướng các dãy núi.
C. độ dốc và hướng các dãy núi.
D. độ cao và độ dốc của các dãy núi.
Đáp án: Do ảnh hưởng của độ cao địa hình và hướng các dãy núi kết hợp với gió mùa đã tạo nên sự phân hóa đa dạng từ Bắc vào Nam, từ Tây sang Đông và theo độ cao của thiên nhiên nước ta.
- Phân hóa Bắc - Nam: do sự kết hợp của các dãy núi hướng tây - đông và gió mùa (dãy Bạch Mã hướng Tây - Đông chắn gió mùa Đông Bắc)
- Phân hóa theo độ cao: dãy Hoàng Liên Sơn cao đồ sộ tạo nên sự phân hóa theo độ cao với 3 đai: nhiệt đới ẩm gió mùa, cận nhiệt đới gió mùa và ôn đới gió mùa
- Phân hóa đông - tây: dãy Hoàng Liên Sơn kết hợp gió mùa Đông Bắc tạo nên phân hóa giữa Đông Bắc và Tây Bắc; dãy Trường Sơn Bắc kết hớp gió mùa mùa hạ và tín phong Bắc bán cầu tạo nên sự phân hóa giữa Đông Trường Sơn và Tây Nguyên, Nam Bộ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 34: Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đồi núi thấp là kiểu cảnh quan chiếm ưu thế của nước ta vì :
A. Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.
B. Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
C. Nước ta nằm trong khu vực châu Á gió mùa.
D. Đồi núi thấp chiếm 85% diện tích lãnh thổ.
Đáp án: - Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa thuộc đai nhiệt đới gió mùa (giới hạn đến 600 – 700 m ở miền Bắc và 800 -900 ở miền Nam.
- Nước ta ¾ diện tích là đồi núi, chủ yếu là núi thấp.
⇒ cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa chiếm ưu thế.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 35: Đồi núi thấp chiếm 60% diện tích lãnh thổ nên kiểu cảnh quan chiếm ưu thế của nước ta là
A. Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đồi trung du.
B. Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đồi núi cao.
C. Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đồi núi thấp.
D. Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên các vùng đồng bằng.
Đáp án: Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa thuộc đai nhiệt đới gió mùa (có giới hạn đến 600 – 700m ở miền Bắc và 800 – 900m ở miền Nam. Nước ta ¾ diện tích là đồi núi, chủ yếu là núi thấp (dưới 1000m) chiếm tới 60% ⇒ do vậy cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đồi núi thấp chiếm ưu thế.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 36: Đặc điểm địa hình nhiều đồi núi thấp đã làm cho :
A. Địa hình nước ta ít hiểm trở.
B. Địa hình nước ta có sự phân bậc rõ ràng.
C. Tính chất nhiệt đới ẩm của thiên nhiên được bảo toàn.
D. Thiên nhiên có sự phân hoá sâu sắc.
Đáp án: Thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa
- Đai nhiệt đới gió mùa có giới hạn đến 600 -700m ở miền Bắc và 900 – 1000m ở miền Nam.
⇒ Vì vậy đia hình 85% là đồi núi thấp (dưới 1000m) giúp bảo toàn tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 37: Tính chất nhiệt đới ẩm của thiên nhiên được bảo toàn chủ yếu do
A. địa hình nước ta ít hiểm trở.
B. địa hình nước ta có sự phân bậc rõ ràng.
C. địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi thấp
D. thiên nhiên có sự phân hoá sâu sắc.
Đáp án: Thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. Đai nhiệt đới gió mùa có giới hạn đến 600 -700m ở miền Bắc và 900 – 1000m ở miền Nam ⇒ Vì vậy đia hình 60% là đồi núi thấp (dưới 1000m) giúp bảo toàn tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 38: Ở đồng bằng Sông Cửu Long về mùa cạn, nước triều lấn mạnh làm gần 2/3 diện tích đồng bằng bị nhiễm mặn, chủ yếu do:
A. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.
B. Địa hình thấp, không có đê điều bao bọc.
C. Có nhiều vùng trũng rộng lớn.
D. Biển bao bọc 3 mặt đồng bằng.
Đáp án: Vào mùa cạn, mực nước sông hạ thấp + địa hình thấp, không có đê bao bọc
⇒ Nước biển dễ dàng xâm nhập sâu vào đất liền.
Đáp án cần chọn là: B
BÀI 6. ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
Câu 1: : Tỉ lệ của địa hình đồi núi và của địa hình đồng bằng so với diện tích toàn lãnh thổ của nước ta lần lượt là:
A. 1/2 và 1/2 B. 2/3 và 1/3
C. 3/4 và 1/4 D. 4/5 và 1/5
Câu 2: Dạng địa hình chiếm diện tích lớn nhất trên lãnh thổ nước ta là:
A. Đồng bằng B. Đồi núi thấp C. Núi trung bình D. Núi cao
Câu 3: Độ dốc chung của địa hình nước ta là
A. thấp dần từ Bắc xuống Nam
B. thấp dần từ Tây sang Đông
C. thấp dần từ Đông Bắc xuống Tây Nam
D. thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam
Câu 4: Cấu trúc địa hình của nước ta gồm hai hướng chính là
A. hướng bắc – nam và hướng vòng cung
B. hướng tây bắc- đông nam và hướng vòng cung
C. hướng đông – tây và hướng vòng cung
D. hướng đông bắc- tây nam và hướng vòng cung
Câu 5: Hướng tây bắc – đông nam của địa hình nước ta thể hiện rõ rệt trong các khu vực
A. Vùng núi Đông Bắc và vùng núi Tây Bắc
B. Vùng núi Đông Bắc và vùng núi Trường Sơn Nam
C. Vùng núi Tây Bắc và vùng núi Trường Sơn Bắc
D. Vùng núi Trường Sớn Bắ và vùng núi Trường Sơn Nam
Câu 6: Hướng vòng cung của địa hình nước ta thể hiện trong các khu vực
A. Vùng núi Tây Bắc và vùng núi Đông Bắc
B. Vùng núi Trường Sơn Bắc và vùng núi Trường Sơn Nam
C. Vùng núi Tây Bắc và vùng núi Trường Sơn Bắc
D. Vùng núi Đông Bắc và vùng núi Trường Sơn Nam
Câu 7: Địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta được biểu hiện rõ rệt ở
A. sự xâm lược mạnh mẽ tại miền đồi núi và bồi lắng phù sa tại các vùng trũng.
B. Sự đa dạng của địa hình: đồi núi, cao nguyên, đồng bằng…
C. Sự phân hóa rõ theo độ cao với nhiều bậc địa hình
D. Cấu trúc địa hình gồm 2 hướng chính: tây bắc – đông nam và vòng cung
Câu 8: Địa hình núi nước ta được chia thành bốn vùng:
A. Đông Bắc, Đông Nam, Tây Bắc, Tây Nam.
B. Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam, Tây Bắc
C. Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam.
D. Hoàng Liên Sơn, Tây Bắc, Đông Bắc, Trường Sơn
Câu 9: Vùng núi Đông Bắc có vị trí
A. nằm ở phía đông của thung lũng sông Hồng
B. nằm giữa sông Hồng và sông Cả
C. nằm từ phía nam sông Cả tới dãy Bạch Mã
D. nằm ở phía nam dãy Bạch Mã
Câu 10: vùng núi Tây Bắc có vị trí
A. nằm ở phía đông của thung lũng sông Hồng
B. nằm giữa sông Hồng và sông Cả
C. nằm từ phía nam sông Cả tới dãy Bạch Mã
D. nằm ở phía nam dãy Bạch Mã
Câu 11: vùng núi Trường Sơn Bắc có vị trí
A. nằm ở phía đông của thung lũng sông Hồng
B. nằm giữa sông Hồng và sông Cả
C. nằm từ phía nam sông Cả tới dãy Bạch Mã
D. nằm ở phía nam dãy Bạch Mã
Câu 12: vùng núi Trường Sơn Nam có vị trí
A. nằm ở phía đông của thung lũng sông Hồng
B. nằm giữa sông Hồng và sông Cả
C. nằm từ phía nam sông Cả tới dãy Bạch Mã
D. nằm ở phía nam dãy Bạch Mã
Câu 13: Hang Sơn Đoòng thuộc khối núi đá vôi Kẻ Bàng (Quảng Bình) nằm trong vùng núi
A. Trường Sơn Bắc B. Trường Sơn Nam
C. Đông Bắc D. Tây Bắc
Câu 14: Đặc điểm nào dưới đây không phảilà đặc điểm chung của địa hình nước ta?
A. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
B. Địa hình ít chịu tác động của con người
C. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp
D. Cấu trúc địa hình khá đa dạng
Câu 15:Khối núi Thượng nguồn sông Chảy gồm nhiều đỉnh núi cao trên 2000m nằm trong vùng núi
A. Trường Sơn Bắc B. Trường Sơn Nam C. Đông Bắc D. Tây Bắc
Câu 16: Cấu trúc địa hình với “ bốn cánh cung núi lớn, chụm lại ở Tam Đảo” thuộc vùng núi
A.Đông Bắc B.Tây Bắc C. Trường Sơn Bắc D. Trường Sơn Nam
Câu 17: Ở vùng núi Đông Bắc, từ Tây sang Đông lần lượt là các cánh cung:
A. Ngân Sơn, Bắc Sơn, Sông Gâm, Đông Chiều
B. Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều
C. Bắc Sơn, Ngân Sơn, Đông Triều, Sông Gâm
D. Đông Triều, Bắc Sơn, Sông Gâm, Ngân Sơn
Câu 18: Đặc điểm địa hình “ Gồm ba dải địa hình chạy cùng hướng tây bắc – đông nam và cao nhất nước ta” là của vùng núi
A. Đông Bắc B.Tây Bắc C. Trường Sơn Bắc D. Trường Sơn Nam
Câu 19: Cấu trúc địa hình “ gồm các dãy núi song song và so le nhau theo hướng tây bắc – đông nam” là của vùng núi
A. Đông Bắc B.Tây Bắc C. Trường Sơn Bắc D. Trường Sơn Nam
Câu 20: Vùng núi có các bề mặt cao nguyên badan tương đối bằng phẳng nằm ở các bậc độ cao khác nhau là
A. Đông Bắc B.Tây Bắc C. Trường Sơn Bắc D. Trường Sơn Nam
Câu 21: thung lũng sông tạo nên ranh giới giữa vùng núi Đông Bắc và vùng núi Tây Bắc là
A. thung lũng sông Đà B. thung lũng sông Lô
C. thung lũng sông Hồng D. thung lũng sông Gâm
Câu 22: Thung lũng sông tạo nên ranh giới giữa vùng núi Tây Bắc và vùng núi Trường Sơn Bắc là
A. thung lũng sông Đà B. thung lũng sông Mã
C. thung lũng sông Cả D. thung lũng sông Thu Bồn
Câu 23: Ranh giới giữa vùng núi Trường Sơn Bắc và vùng núi Trường Sơn Nam là:
A. dãy Hoàng Liên Sơn B. dãy Pu Sam Sao C. dãy Hoành Sơn D. dãy Bạch Mã
Câu 24: Đặc điểm địa hình “thấp và hẹp ngang, được nâng cao ở hai đầu, ở giữa thấp trũng” là của vùng núi
A. Đông Bắc B.Tây Bắc C. Trường Sơn Bắc D. Trường Sơn Nam
Câu 25: Vùng núi Trường Sơn Nam có đặc điểm là
A. địa hình núi thấp chiếm ưu thế
B. các dãy núi xen kẽ các thung lũng sông hướng tây bắc – đông nam
C. sự tương phản về địa hình giữa hai sường đông – tây
D. các dãy núi có hình cánh cung mở ra phía Bắc
Câu 26: Khu vực có địa hình bán bình nguyên thể hiện rõ nhất với các bậc thềm phù sa cổ và các bề mặt phủ badan là
A. duyên hải Nam Trung Bộ B. Bắc Trung Bộ
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ D. Đông Nam Bộ
Câu 27: Dải đồi trung du rộng nhất nước ta nằm ở
A. rìa đồng bằng ven biển miền Trung
B. rìa phía tây bắc đồng bằng sông Cửu Long
C. rìa phía bắc và phía tây đồng bằng sông Hồng
D. phía tây của vùng núi Trường Sơn Nam
Câu 28: Căn cứ vào atlat Địa lí Việt Nam trang 14, đỉnh núi có độ cao lớn nhất ở vùng núi Trường Sơn Nam là
A. Kon Ka Kinh B. Ngọc Linh C. Lang Bian D. Bà Đen
VẬN DỤNG
Câu 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5 và trang 13, hãy cho biết Đèo Hải Vân nằm giữa hai tỉnh nào dưới đây?
A. Thừa Thiên Huế và Đà Nẵng
B. Hà Tĩnh và Quảng Bình
C. Quảng Trị và Quảng Bình
D. Thanh Hóa và Nghệ An
Câu 2. Câu Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5 và trang 13, hãy cho biết Đèo Ngang nằm giữa hai tỉnh nào?
A. Thừa Thiên Huế và Đà Nẵng.
B. Hà Tĩnh và Quảng Bình.
C. Quảng Trị và Quảng Bình.
D. Thanh Hóa và Nghệ An.
Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 -7, hãy cho biết sông Cả đã bồi đắp nên đồng bằng nào?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng Nghệ An.
C. Đồng bằng Hà Tĩnh.
D. Đồng bằng Thanh Hóa.
Câu 4. Bán bình nguyên điển hình nhất ở vùng nào?
A. Đông Bắc.
B. Đông Nam Bộ.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Tây Nguyên.
Câu 5. Điểm giống nhau chủ yếu của địa hình vùng đồi núi Tây Bắc và Đông Bắc là
A. Đồi núi thấp chiếm ưu thế
B. Nghiêng theo hướng tây bắc – đông nam
C. Có nhiều sơn nguyên, cao nguyên
D. Có nhiều khối núi cao, đồ sộ.
Câu 6. Điểm giống nhau chủ yếu nhất giữa địa hình bán bình nguyên và đồi là
A. Được hình thành do tác động của dòng chảy chia cắt các thềm phù sa cổ.
B. Có cả đất phù sa cổ lẫn đất badan.
C. Được nâng lên yếu trong vận động Tân Kiến Tạo.
D. Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và Đồng bằng.
Câu 7. Đặc điểm quan trọng nhất của địa hình đồi núi nước ta có ảnh hưởng rất lớn đến các yếu tố khác là
A. Chạy dài suốt lãnh thổ từ bắc đến nam.
B. Đồi núi thấp chiếm ưu thế tuyệt đối.
C. Núi nước ta có địa hình hiểm trở.
D. Núi nước ta có sự phân bậc rõ ràng.
Câu 8. Những yếu tố nào của địa hình đồi núi tác động tạo nên sự phân hóa tự nhiên nước ta?
A. độ cao và hướng các dãy núi.
B. độ cao, độ dốc và hướng các dãy núi.
C. độ dốc và hướng các dãy núi.
D. độ cao và độ dốc của các dãy núi.
Câu 9. Đồi núi thấp chiếm 85% diện tích lãnh thổ nên kiểu cảnh quan chiếm ưu thế của nước ta là
A. Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đồi trung du.
B. Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đồi núi cao.
C. Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đồi núi thấp.
D. Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên các vùng đồng bằng.
Câu 10. Tính chất nhiệt đới ẩm của thiên nhiên được bảo toàn chủ yếu do
A. địa hình nước ta ít hiểm trở.
B. địa hình nước ta có sự phân bậc rõ ràng.
C. địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi thấp
D. thiên nhiên có sự phân hoá sâu sắc.
Câu 11. Giải thích vì sao cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đồi núi thấp là kiểu cảnh quan chiếm ưu thế của nước ta?
A. Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.
B. Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
C. Nước ta nằm trong khu vực châu Á gió mùa.
D. Đồi núi thấp chiếm 85% diện tích lãnh thổ.
Câu 12. Giải thích vì sao địa hình nước ta có sự phân bậc và có nhiều núi trẻ?
A. Phần lớn đồi núi nước ta là đồi núi thấp, có độ cao dưới 2000m.
B. Chịu tác động của vận động tạo núi Anpơ trong giai đoạn Tân kiến tạo.
C. Chịu tác động của nhiều đợt vận động tạo núi trong đại Cổ sinh.
D. Trải qua lịch sử phát triển lâu dài, chịu tác động nhiều của ngoại lực.
Câu 13. Tại sao thiên nhiên nước ta có sự thống nhất giữa phần đất liền và vùng biển?
A. Có 28/63 tỉnh giáp biển, đường bờ biển kéo dài 3260km.
B. Thiên nhiên chịu tác động mạnh mẽ của biển Đông.
C. Đất liền chịu tác động sâu sắc của khí hậu hải dương.
D. Sông ngòi chủ yếu chảy từ đất liền rồi đổ ra biển Đông.
Câu 14. Vì sao biển Đông là một trong những “điểm nóng” hiện nay?
A. Biển Đông giàu tài nguyên khoáng sản, sinh vật và có vị trí chiếm lược.
B. Biển Đông giàu tài nguyên và có nhiều tranh chấp giữa các quốc gia.
C. Biển Đông là vùng biển rộng lớn, nhiều tàu thuyền thường xuyên qua lại.
D. Gần đường hàng hải quốc tế, biển của các nước phát triển và giàu tài nguyên.
BÀI 7. ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI (TT)
Câu 1: Đồng bằng nước ta được chia thành hai loại là:
A. đồng bằng thấp và đồng bằng cao
B. đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển
C. đồng bằng phù sa mới và đồng bằng phù sa cổ
D. đồng bằng phù sa sông và đồng bằng pha cát ven biển
Câu 2: Các đồng bằng châu thổ sông ở nước ta gồm:
A. đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Thái Bình
B. đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Đồng Nai
C. đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long
D. đồng bằng sông Tiền và đồng bằng sông Hậu
Câu 3: Đồng bằng châu thổ sông ở nước ta đều được thành tạo và phát triển do phù sa sông bồi tụ dần trên cơ sở
A. vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng
B. vịnh biển nông, thềm lục địa hẹp
C. vịnh biển sâu, thềm lục địa mở rộng
D. vịnh biển sâu, thềm lục địa hẹp
Câu 4: Bề mặt đồng bằng sông Hồng bị chia cắt thành nhiều ô là do
A. có hệ thống kênh mương thủy lợi rất phát triển
B. con người khai phá từ lâu đời và làm biến đổi mạnh
C. phù sa sông bồi tụ trên một bề mặt không bằng phẳng
D. có hệ thống đê ven sông ngăn lũ chia cắt
Câu 5: ở đồng bằng sông Hồng, khu vực vẫn được bồi tụ phù sa vào mùa nước lũ là
A. vùng trong đê B. vùng ngoài đê
C. các ô trũng ngập nước D. ria phía tây và tây bắc
Câu 6: Đặc điểm địa hình nổi bật nhất của đồng bằng sông Hồng là
A. được con người khai phá từ lâu đời và làm biến đổi mạnh
B. cao ở ria phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển
C. bề mặt bị chia cắt thành nhiều ô do hệ thống đê ngăn lũ
D. bề mặt khá bằng phẳng
Câu 7: so với đồng bằng sông Hồng thì đồng bằng sông Cửu Long
A. Thấp hơn và bằng phẳng hơn B. thấp hơn và ít bằng phẳng hơn
C. Cao hơn và bằng phẳng hơn D. Cao hơn và ít bằng phẳng hơn
Câu 8: Bề mặt đồng bằng soog Cửu Long có đặc điểm nổi bật là
A. bị hệ thống đê ngăn lũ chia cắt thành nhiều ô
B. được phân chia thành ba dải nằm song song với bờ biển
C. có nhiều ô trũng, cồn cát, đầm phá
D. có hệ thống sông ngòi và kênh rạch chằng chịt
Câu 9: ở nhiều đồng bằng ven biển miền Trung thường có sự phân chia thành 3 dải, lần lượt từ biển vào là
A. vùng trũng thấp – cồn cát, đầm phá – đồng bằng
B. cồn cát, đầm phá – đồng bằng – vùng thấp trũng
C. cồn cát, dầm phá – vùng thấp trũng- đồng bằng
D. đồng bằng – cồn cát – đầm phá – vùng thấp trũng
Câu 10: Các đồng bằng tương đối lớn nằm ven biển miền Trung, từ Bắc vào Nam lần lượt là
A. Nghệ An – Thanh Hóa – Quảng Nam – Tuy Hòa
B. Thanh Hóa – Nghệ An – Tuy Hòa – Quảng Nam
C. Nghệ An – Thanh Hóa – Tuy Hòa – Quảng Nam
D. Thanh Hóa – Nghệ An – Quảng Nam – Tuy Hòa
Câu 11: Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều vùng Trũng lớn chưa được bồi lấp xong như
A. Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên B. Dọc sông Tiền, sông Hậu
C. Ven biển Đông và vịnh Thái Lan D. Cà Mau, Bạc Liêu
Câu 12: “ Về mùa lũ, nước ngập trên diện rộng; về mùa cạn, nuwocs triều lấn mạnh” là đặc điểm của
A. đồng bằng sông Hồng B. đồng bằng sông Cửu Long
C. đồng bằng Quảng Nam D. đồng bằng Tuy Hòa
Câu 13: "2/3 diện tích đồng bằng là đất mặn, đất phèn" là đặc điểm của
A. đồng bằng sông Hồng B. đồng bằng thanh hóa
C. đồng bằng Nghệ An D. đồng bằng sông Cửu Long
Câu 14: Dải đồng bằng miền Trung không liên tục bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ là do
A. thềm lục địa ở khu vực này thu hẹp
B. sông ở đây có lượng phù sa nhỏ
C. có nhiều dãy núi ăn lan ra sát biển
D. có nhiều cồn cát, đầm phá
Câu 15: thế mạnh nào dưới đây không có ở khu vực đồi núi?
A. Khoáng sản B. nguồn thủy năng C. nguồn hải sản D. rừng và đất trồng
Câu 16: thế mạnh của khu vực đồi núi đối với sản xuất nông nghiệp là
A. Chuyên canh cây công nghiệp, cây lương thực, chăn nuôi gia cầm
B. Chuyên canh cây ăn quả, cây lương thực, chăn nuôi gia súc nhỏ
C. Chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc lớn
D. Chuyên canh cây lương thực, cây lương thực, chăn nuôi gia súc nhỏ
Câu 17: thiên tai nào dưới đây không xảy ra ở khu vực đồi núi?
A. lũ ống, lũ quét B. triều cường, ngập mặn
C. động đất, trượt lở đất D. sương muối, rét hại
Câu 18: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 8, mỏ khoáng sản không phải mỏ than đá là
A. Vàng Danh B. Quỳnh Nhai C. Phong Thổ D. Nông Sơn
Câu 19: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 8, mỏ sắt có trữ lượng lớn nhất ở vùng Bắc Trung Bộ là
A. Cổ Định B. Thạch Khê C. Lệ Thúy D. Thạch Hà
Câu 20: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 8, các mỏ đất hiểm của nước ta phân bố chủ yếu ở
A. Đông Bắc B. Tây Bắc C. Bắc Trung Bộ D. Tây Nguyên
Câu 21: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 8, các mỏ đá vôi xi măng lớn nhất phía nam phân bố ở tỉnh
A. Đồng Nai B. An Giang C. Kiên Giang D. Cà Mau
VẬN DỤNG
Câu 1. Tại sao đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa?
A. Trong quá trình hình thành biển đóng vai trò chủ yếu.
B. Các dãy nũi chạy theo hướng tây-đông ăn sát ra biển.
C. Đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôi sông.
D. Các sông miền Trung ngắn, hẹp và rất nghèo phù sa.
Câu 2. Đặc điểm nào dưới đây không phải của dải đồng bằng sông Hồng?
A. Bề mặt bị chia cắt thành nhiều ô.
B. Bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
C. Có các khu ruộng cao bạc màu.
D. Được hình thành phù sa sông bồi đắp.
Câu 3. Giải thích vì sao khu vực miền núi nước ta có tiềm năng thủy điện lớn?
A. vùng núi nước ta có lượng mưa lớn và tập trung.
B. nhiều sông ngòi, địa hình dốc, nhiều thác ghềnh.
C. sông lớn và dài, nước chảy quanh năm.
D. ¾ diện tích lãnh thổ nước ta là đồi núi.
Câu 4. Điểm khác nhau của Đồng bằng sông Cửu Long so với Đồng bằng sông Hồng là
A. Diện tích nhỏ hơn Đồng bằng sông Hồng.
B. Hệ thống đê điều chia đồng bằng thành nhiều ô
C. Hệ thống kênh rạch chằng chịt hơn.
D. Độ cao địa hình cao hơn Đồng bằng sông Hồng.
Câu 5. Điểm khác nhau chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng so với Đồng bằng sông Cửu Long là ở đồng bằng này có
A. Diện tích rộng hơn Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Hệ thống đê điều chia đồng bằng thành nhiều ô.
C. Hệ thống kênh rạch chằng chịt.
D. Thủy triều xâm nhập gần như sâu toàn bộ đồng bằng về mùa cạn.
Câu 6. Khó khăn không phải lớn nhất về mặt tự nhiên đối với việc phát triển kinh tế - xã hội vùng đồi núi của nước ta hiện này là
A. đất trồng cây lương thực bị hạn chế.
B. địa hình bị chia cắt mạnh.
C. nhiều sông suối, hẻm vực.
D. địa hình hiểm trở, nhiều hẻm vực.
Câu 7. Vùng nào ở nước ta chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của gió Tây khô nóng?
A. Bắc Trung Bộ.
B. Đông Bắc.
C. Đông Nam Bộ.
D. Tây Nguyên.
Câu 8. Các cao nguyên badan, bán bình nguyên, đồi trung du là cơ sở để phát triển
A. các cây công nghiệp hằng năm, cây ăn quả.
B. các cây công nghiệp, cây rau đậu.
C. các cây công nghiệp hằng năm, cây dược liệu.
D. các cây công nghiệp, cây ăn quả.
Câu 9. Bão là thiên tai xảy ra hằng năm, đe dọa và gây hậu quả nặng nề nhất cho vùng nào ở nước ta hiện nay?
A. Vùng đồng bằng, ven biển.
B. Vùng đồi núi, ven biển.
C. Vùng trung du, đồng bằng.
D. Vùng trung du và miền núi.
Câu 10. Vì sao các đồng bằng duyên hải Trung Bộ nhỏ hẹp và kém phì nhiêu?
A. vật liệu bồi đắp đồng bằng cửa sông ít.
B. thường xuyên chịu ảnh hưởng của biển.
C. các dãy núi lan sát ra biển chia cắt.
D. con người làm đê sông ngăn cách các đồng bằng.
Câu 11. Tác động tiêu cực của địa hình miền núi đối với đồng bằng của nước ta là
A. Mang vật liệu bồi đắp đồng bằng, cửa sông.
B. Chia cắt đồng bằng thành các châu thổ nhỏ.
C. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của lũ lụt.
D. Ngăn cản ảnh hưởng của gió mùa tây nam gây khô nóng.
Câu 12. Đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung không có đặc điểm nào dưới đây? có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa?
A. Nghèo chất dinh dưỡng.
B. Nhiều cắt, ít phù sa.
C. Nhiều sỏi, cát và nghèo.
D. Mặn, chua và phèn.
Câu 13. Trở ngại lớn nhất của địa hình miền núi đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta là
A. Hiện tượng động đất thường xuyên xảy ra ở những vùng đứt gãy sâu.
B. Tình trạng thiếu đất canh tác, thiếu nước xảy ra thường xuyên.
C. Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối và hẻm vực.
D. Địa hình dốc, đất dễ bị xói mòn và lũ nguồn dễ xảy ra.
Câu 14. Vì sao việc khai thác, sử dụng hợp lí miền đồi núi có ảnh hưởng lớn tới sự phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ sinh thái cho vùng đồng bằng?
A. miền núi nước ta giàu tài nguyên khoáng sản có nguồn gốc nội sinh.
B. Địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi thấp, có sự phân hóa đa dạng.
C. nhiều nhánh núi đâm ngang ra biển làm thu hẹp, chia cắt dải đồng bằng ven biển.
D. Đồi núi và đồng bằng có mối quan hệ về mặt phát sinh và các quá trình tự nhiên.
Câu 15. Câu nào dưới đây thể hiện mối quan hệ chặt chẽ giữa miền núi với đồng bằng nước ta?
A. Đồng bằng có địa hình bằng phẳng, miền núi có địa hình cao hiểm trở.
B. Đồng bằng thuận lợi cho cây lương thực, miền núi thích hợp cho cây công nghiệp.
C. Dưới tác động của ngoại lực vật chất ở miền núi bồi tụ nên các đồng bằng.
D. Sông ngòi phát nguyên từ miền núi cao nguyên chảy qua các đồng bằng.
Câu 16. Giải thích tại sao vùng Đồng bằng sông Cửu Long về mùa lũ nước ngập trên diện rộng, mùa cạn nước triều lấn mạnh?
A. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt, địa hình bị chia cắt, có hệ thống đê ngăn lũ.
B. Địa hình thấp, mạng lưới kênh rạch chằng chịt, không có đê điều bao bọc.
C. Có nhiều vùng trũng rộng lớn, tập trung đông dân cư, không có đê bao bọc.
D. Biển bao bọc 3 mặt đồng bằng, nhiều ô trũng ngập nước, có đê ngăn lũ.
Câu 17. Vì sao ở vùng Đồng bằng Sông Cửu Long về mùa cạn, nước triều lấn mạnh làm gần 2/3 diện tích đồng bằng bị nhiễm mặn, nhiễm phèn?
A. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.
B. Địa hình thấp, không có đê điều bao bọc.
C. Có nhiều vùng trũng rộng lớn.
D. Biển bao bọc 3 mặt đồng bằng.
Câu 18. Việc khai thác, sử dụng hợp lí miền đồi núi không chỉ giúp cho sự phát triển kinh tế - xã hội của miền này, mà còn có tác dụng bảo vệ sinh thái cho cả vùng đồng bằng bởi
A. miền núi nước ta giàu tài nguyên khoáng sản.
B. phù sa của các con sông lớn mang vật liệu từ miền đồi núi bồi đắp cho vùng đồng bằng.
C. nhiều nhánh núi đâm ngang ra biển làm thu hẹp, chia cắt dải đồng bằng ven biển.
D. giữa địa hình đồi núi và đồng bằng có mối quan hệ chặt chẽ về mặt phát sinh và các quá trình tự nhiên hiện đại.
BÀI 6 – 7 : ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
Câu 1. So với diện tích đất đai nước ta, địa hình đồi núi chiếm:
A. 2/3 B. 3/4 C. 1/3 D. 4/5
Câu 2. Trong diện tích đồi núi, địa hình đồi núi thấp dưới 1000m chiếm:
A. 1% B. 65% C. 75% D. 85%
Câu 3. Tây Bắc – Đông Nam là hướng chính của dãy núi vùng:
A.Tây Bắc, Đông Bắc B.Trường sơn Nam,Tây Bắc
C.Trường Sơn Nam, Đông Bắc D.Trường Sơn Bắc,Tây Bắc
Câu 4. Hướng vòng cung là hướng chính của dãy núi vùng
A. Tây Bắc, Đông Bắc. B. Đông Bắc, Trường Sơn Nam
C.Trường Sơn Nam, Trường Sơn Bắc D.TâyBắc, Trường Sơn Nam
Câu 5. Nét nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc là:
A. Có địa hình cao nhất nước ta.
B. Có 3 mạch núi lớn hướng Tây Bắc – Đông Nam.
C. Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích.
D. Gồm các dãy núi song song, so le hướng Tây Nam
Câu 6. Nét nổi bật của vùng núi Tây Bắc là:
A. Có địa hình cao nhất nước ta.
B. Có hướng vòng cung.
C. Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích.
D. Gồm các dãy núi song song, so le hướng Tây
Câu 7. Vùng núi có các thung lũng sông lớn cùng hướng Tây bắc – Đông Nam là
A. Đông Bắc B. Tây Bắc C. Trường Sơn Bắc D. Trường Sơn Nam
Câu 8. Đặc điểm địa hình không phải của vùng núi Trường Sơn Nam
A. Địa hình cao hơn. C Hướng núi vòng cung
B. Tính bất đối xứng giữa hai sườn rõ nét hơn D.Thấp, hẹp ngang, cao ở hai đầu.
Câu 9. Điểm giống nhau chủ yếu nhất giữa địa hình bán bình nguyên và đồi là:
A. Được hình thành do tác động của dòng chảy chia cắt các thềm phù sa cổ.
B. Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng
C. Có cả đất phù sa cổ lẫn đất badan
D. Được nâng lên yếu trong vận động Tân kiến tạo
Câu 10. Địa hình thấp, hẹp ngang, nâng cao ở hai đầu là đặc điểm của vùng núi:
A. Đông Bắc B. Tây Bắc C. Trường Sơn Bắc D. Trường Sơn Nam
Câu 11. Thung lũng sông có hướng vòng cung theo hướng núi là:
A. Sông Đà B. Sông Cả C. Sông Cầu D. Sông Chu
Câu 12. Cấu trúc địa hình Việt Nam đa dạng thể hiện:
A. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn chiếm diện tích. C. Địa hình có nhiều kiểu khác nhau
B. Hướng Tây Bắc – Đông Nam chiếm ưu thế. D. Đồi núi thấp chiếm ưu thế
Câu 13.Ở nước ta, dạng địa hình bán bình nguyên được thể hiện rõ nhất là ở khu vực:
A. Trung du Bắc Bộ B. Tây Nguyên C. Đông Nam Bộ D. Nam Trung Bộ
Câu 14. Khả năng phát triển du lịch ở miền núi bắt nguồn từ:
A. Nguồn khoáng sản dồi dào
B. Tiềm năng thủy điện lớn
C. Phong cảnh đẹp
D. Địa hình đồi núi thấp
Câu 15. Đặc điểm nào sau đây không thuộc thế mạnh của khu vực đồng bằng nước ta:
A. Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.
B. Giàu tài nguyên khoáng sản
C. Phát triển giao thông đường bộ và đường sông
D. Tập trung các thành phố, khu công nghiệp.
Câu 16. Diện tích đồng bằng lớn nhất nước ta là:
A. Đồng bằng sông Hồng
C. Đồng bằng sông Cửu Long
B. Đồng bằng ven biển miền Trung
D. Đồng bằng Thanh Nghệ Tĩnh
Câu 17. Sự khác biệt giữa đồng bằng sông Hồng với đồng bằng sông Cửu Long là:
A. Địa hình tương đối bằng phẳng B. Được bồi đắp bởi phù sa sông
C. Có đê D. Là hai vựa lúa lớn của cả nước
Câu 18. Đồng bằng sông Hồng được bồi tụ do phù sa của hệ thống sống:
A. Sông Hồng và sông Đà B. Sông Hồng và sông Thái Bình
C Sông Thái Bình và sông Lô D. Sông Đà và sông Lô
Câu 19. Đồng bằng sông Hồng rộng khoảng:
A. 10.000Km2 B. 20.000Km2 C.15.000Km2 D. 25.000Km2
Câu 20. Địa hình đồng bằng sông Hồng cao ở phía:
A. Giáp biển Bắc Bộ B. Phía bắc và phía Đông Bắc
C. Phía Tây và Tây Bắc D. Phía Nam và Tây Nam
Câu 21. Đồng bằng sông Cửu Long rộng khoảng:
A. 30.000Km2 B. 20.000Km2 C.40.000Km2 D. 50.000Km2
Câu 22. Đồng bằng sông Cửu Long có 2 vùng trũng lớn là:
A. Cà Mau và Đồng Tháp Mười B. Tứ Giác Long Xuyên và Gò Công
C. Rạch Giá và Hà Tiên D. Tứ Giác Long Xuyên và Đồng Tháp Mười
Câu 23. Các thế mạnh của vùng núi :
A. Khoáng sản, rừng, thủy năng và du lịch
B. Rừng, chăn nuôi, nông sản, thủy sản
C. Cây lương thực, quặng mỏ, du lịch, chăn nuôi.
D. Quặng mỏ, giao thông, du lịch, chăn nuôi
Câu 24. Khó khăn do địa hình vùng núi gây ra là :
A. Giao thông khó khăn, khai thác tài nguyên tốn kém
B. Không thể phát triển nông nghiệp
C. Sốt rét rừng ảnh hưởng đến đời sống nhân dân
D. Thắng cảnh du lịch khó phát triển tốt
Câu 25. Điều không đúng về vùng núi nước ta là
A. nhiều thiên tai như lũ quét, xói mòn, lở đất.
B. nhiều sông suối nên có tiềm năng thủy điện.
C. cảnh quan đẹp thuận lợi cho phát triển du lịch sinh thái
D. nhiều dầu mỏ và khí tự nhiên
Câu 26 . Đồng bằng Thanh Hóa được bồi tụ do phù sa của hệ thống sông:
A. Sông Hồng B. Sông Cả C. Sông Mã D. Sông Đà
Atlat trang 13 – 14
Câu 27. Cao nguyên nào sau đây không phải là cao nguyên đá vôi:
A. KonTum B. Tà Phình C. Sín Chảy D. Sơn La
Câu 28. Cao nguyên nào sau đây là cao nguyên badan:
A. Tà Phình B. Sín Chảy C. Di Linh D. Sơn La
Câu 29. Sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam thuộc hệ thống:
A. Sông Hồng B. Sông Đà C. Sông Thái Bình D. Sông Mã
Câu 30. Dãy núi cao nhất nước ta là:
A. Hoàng Liên Sơn B. Con Voi C. PuĐenĐinh D. PuSamSao
Câu 31. Đỉnh núi cao nhất Trường Sơn Nam là:
A. ChưYangSin B. Langbian C. Ngọc Krinh D. Ngọc Linh
Câu 32. Các cánh cung Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều thuộc vùng núi nào sau đây:
A. Đông Bắc B. Tây Bắc C. Trường Sơn Bắc D. Trường Sơn Nam
Câu 33. Đỉnh núi cao trên 2000m thuộc vùng núi Đông Bắc là:
A. Phanxipăng B. Tây Côn Lĩnh C. Tam Đảo D. Động Ngai
Câu 35: Dãy núi được xem là ranh giới tự nhiên của hai miền nam – bắc nước ta là
A. Ngọc Lĩnh B. Bạch Mã C. Hoàng Liên Sơn D.Trường Sơn
BÀI 6 – 7 : ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
Câu 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, ranh giới tự nhiên giữa vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc là
A. sông Hồng. B. sông Đà. C. sông Mã. D. sông Cả.
Câu 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, đỉnh Phanxipăng thuộc dãy núi
A. Con Voi. B. Hoàng Liên Sơn.
C. Trường Sơn Bắc. D. Tam Điệp.
Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, đỉnh núi nào sau đây không thuộc vùng núi Đông Bắc ?
A. Tây Côn Lĩnh. B. Phu Luông. C. Kiều Liêu Ti. D. Pu Tha Ca.
Câu 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, dãy núi nào sau đây không chạy theo hướng tây bắc – đông nam ?
A. Bạch Mã. B. Hoàng Liên Sơn. C. Trường Sơn Bắc. D. Pu Đen Đinh.
Câu 5. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, đỉnh núi cao nhất ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là
A. Phanxipăng. B. Phu Luông. C. Pu Trà. D. Pu Hoạt.
Câu 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết đèo Hải Vân thuộc dãy
núi nào?
A. Bạch Mã. B. Hoàng Liên Sơn. C. Trường Sơn Bắc. D. Hoành Sơn.
Câu 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết nhận định nào sau đây đúng nhất về đặc điểm của bốn cánh cung ở vùng núi Đông Bắc ?
A. song song với nhau.
B. so le với nhau.
C. chụm lại ở Tam Đảo mở rộng về phía Bắc và Đông.
D. có hướng Tây Bắc - Đông Nam.
Câu 8. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, hãy cho biết nhận định nào sau đây đúng nhất về đặc điểm địa hình của vùng núi Trường Sơn Nam ?
A. địa hình cao nhất cả nước.
B. gồm nhiều dãy núi theo hướng Tây Bắc – Đông Nam.
C. gồm các khối núi và cao nguyên.
D. gồm các các cánh cung song song với nhau.
Câu 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cao nguyên có độ cao cao nhất ở vùng núi Trường Sơn Nam là
A. Kon Tum. B. Đắk Lắk. C. Mơ Nông. D. Lâm Viên.
Câu 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, lát cắt địa hình A - B đi theo hướng
A. Tây Nam - Đông Bắc. B. Đông Nam - Tây Bắc.
C. Bắc - Nam. D. Đông - Tây.
Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, nhóm đất chinh́ ởkhu vưc̣ đồng bằng Bắc Bô ̣vàđồngbằng NamBô ̣là:
A. nhóm đất phùsa B. nhóm đất xám trên phùsa cổ
C. nhóm đất feralit trên đábadan D. nhóm đất cát biển
Câu 12: Căn cư vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, loaịđất chiếm diêṇ tich lơn nhất ơ
Đồng bằng Bắc Bô ̣(Đồng bằng sông Hồng) là,
A. đất cat biển. B. đất phu sa sông C. đất phen D. đất măṇ
Câu 13: Căn cư vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, loaịđất feralit trên đa badan phân bố chu yếu ơ vung kinh tế nao sau đây?
A. Bắc Trung Bô ̣ B. Trung du va miền nui Bắc Bô ̣
C. Tây Nguyên D. Duyên hai Nam Trung Bô
Câu 14: Căn cư vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, doc̣ theo lắt cắt điạ hinh tư A
đến B (A-B) thanh phố ĐaLaṭ nằm ở đô ̣cao là
A. 500m -1000m B. 1500m C. 2000m D. 1000m
Câu 15: Căn cư vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 va 14, hãy cho biết đinh nui Ngoc̣
Linh co đô ̣cao la
A. 2052m B. 2598m C. 1855m D. 2025m
Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 và14, hãy cho biết đinh̉ núi
Chư Yang Sin cóđô ̣cao là
A. 2405m B. 2025m C.1855m D. 2052m
Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, đinh̉ núi Phu Luông cóđô ̣cao là
A. 2504m B. 2445m C.3096m D. 2985m
Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, daỹ núi Con Voi có hướng là
A. tây bắc–đông nam B. đông –tây
C. vòng cung D.đông bắc–tây nam
Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết dãy núi nào sau đây
không chaỵ theo hướng cánh cung?
A. Đông Triều B. Ngân Sơn
C. Sông Gâm D.ConVoi
Câu 20: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 và14, hãy cho biết daỹ núi nào sau
đây chaỵ theo hướng vòng cung?
A. Hoàng Liên Sơn B. Đông Triều C. Tam Đảo D.Con Voi
Câu 21: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, daỹ núi Bacḥ Ma ̃cóhướng là
A. đông-tây B. đông bắc–tây nam
C. vòng cung D.tây bắc–đông nam
Câu 22: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết daỹ núi nào sau đây
chaỵ theo hướng tây bắc - đông nam?
A. Đông Triều B. Sông Gâm C. Hoàng Liên Sơn D.Bắc Sơn
Câu 23: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 và7, cao nguyên Lâm Viên cóđô ̣cao
trung binh̀ so với mưc̣ nước biển là
A. 1000m B. 2500m C.1500m D. 500m -1000m
BÀI 13. ĐỌC BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH VÀ ĐIỀN VÀO LƯỢC ĐỒ MỘT SỐ DÃY NÚI, ĐỈNH NÚI
Câu 1: Dãy núi cao, đồ sộ Hoàng Liên Sơn nằm trong vùng núi
A. Trường Sơn Bắc B. Trường Sơn Nam
C. Đông Bắc D. Tây Bắc
Câu 2: Các cánh cung: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Chiều nằm trong vùng núi
A. Trường Sơn Bắc B. Trường Sơn Nam
C. Đông Bắc D. Tây Bắc
Câu 3: các cao nguyên badan: Plây Ku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Di Linh nằm trong vùng núi:
A. Trường Sơn Bắc B. Trường Sơn Nam C. Đông Bắc D. Tây Bắc
Câu 4: Các cao nguyên đá vôi: Tà Phình, Sín Chải, Sơn La, Mộc Châu nằm trong vùng núi:
A. Trường Sơn Bắc B. Trường Sơn Nam C. Đông Bắc D. Tây Bắc
Câu 5: Các đỉnh núi Pu Hoạt, Khoan La San nằm trong vùng núi:
A. Đông Bắc B. Tây Bắc C. Trường Sơn Bắc D. Trường Sơn Nam
Câu 6: Các đỉnh núi Rào Cỏ, Hoành Sơn nằm trong vùng núi:
A. Đông Bắc B. Tây Bắc C. Trường Sơn Bắc D. Trường Sơn Nam
Câu 7:Sông Chảy, sông Lô chảy qua vùng núi
A. Đông Bắc B. Tây Bắc C. Trường Sơn Bắc D. Trường Sơn Nam
Câu 8: Sông Đà, sông Mã chay qua vùng núi:
A. Đông Bắc B. Tây Bắc C. Trường Sơn Bắc D. Trường Sơn Nam