HLT.vn - iDiaLy.com - Dialy.edu.vn

BÀI 9 – 10: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA

BÀI 9 – 10: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA

BÀI 9 – 10: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA
BÀI 9 – 10: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA
(Có trắc nghiệm và đáp án)


1/Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

a. Tính chất nhiệt đới,ẩm: Tính chất nhiệt đới, ẩm của khí hậu nước ta được thể hiện như thế nào? Giải thích nguyên nhân?)  
Tính chất nhiệt đới:
     -Vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến.
- Tổng bức xạ mặt trời lớn,  cân bằng bức xạ luôn dương quanh năm=> nhiệt độ trung bình năm cao.
  Nhiệt độ trung bình năm cao hơn 20٥C
- Tổng số giờ nắng:  1400 – 3000giờ/năm.
b. Lượng mưa,  độ ẩm lớn:
- Lượng mưa trung bình năm lớn:  1. 500mm - 2. 000mm.
- Mưa phân bố không đều, nơi địa hình đón gió lượng mưa từ 3500-4000mm.
- Độ ẩm không khí cao > 80%. Cân bằng ẩm luôn dương.
Nguyên nhân:
- Do vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc, góc nhập xạ lớn và mọi nơi đều có 2 lần mặt trời qua thiên đỉnh/năm.
-Các khối khí di chuyển qua biển mang lai cho nước ta lượng mưa lớn.

2. Gió mùa: 

( Trình bày hoạt động của gió mùa mùa Đông, gió mùa mùa hè ở nước ta và hệ quả của gió đối với sự phân chia mùa khác nhau giữa các khu vực?)
a. Gió mùa mùa Đông:
Thời gian hoạt động:  tháng11 đến tháng 4 năm sau.
- Nguồn gốc từ khối không khí lạnh phương Bắc, hướng Đông bắc (từ áp cao Xibia). 
- Phạm vi hoạt động:Từ dãy Bạch Mã( vĩ tuyến 16) trở ra Bắc
- Tính chất lạnh (nửa đầu mùa Đông lạnh khô,nửa sau mùa Đông lạnh ẩm). 
- Hệ quả:
 +Làm cho sự phân hóa thiên nhiên nước ta càng thêm phức tap.(theo hướng Bắc- Nam, Đông- Tây)
  +Tạo nên một mùa đông lạnh ở miền Bắc.  Gây mưa phùn cho vùng ven biển và các đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
b. Gió mùa mùa Hạ.
Thời gian hoạt động:   vào mùa hạ từ tháng 5-> tháng10. Hướng Tây nam.
- Tính chất : nóng ẩm.
      + Nửa đầu mùa (5-7): do áp cao từ Bắc Ấn Độ Dương di chuyển theo hướng Tây nam, gây mưa lớn cho đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên.Khi vượt qua dãy Trường Sơn khối khí này trở nên khô nóng (gió Lào)
     + Giữa và cuối mùa (VII-X): áp cao cận chí tuyến nữa cầu Nam hoạt động mạnh. khi vượt qua vùng biển Xích đạo , khối khí này trở nên nóng ẩm thường gây mưa lớn và kéo dài cho các vùng đón gió ở Nam Bộ và Tây Nguyên.
Gió mùa Tây Nam cùng dãi hội tụ nhiệt đới là nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào mùa hạ cho cả 2 miền Nam, Bắc và mưa vào tháng 9 cho Trung Bộ.
+ Do áp thấp Bắc Bộ khối khí này di chuyển theo hướng Đông nam vào Bắc Bộ tạo nên «gió mùa Đông nam » vào mùa hạ ở miền Bắc.
*Hệ quả : Hoạt động gió mùa dẫn tới sự phân chia mùa khác nhau giữa các khu vực.
- Ở miền Bắc có mùa đông lạnh khô,  ít mưa và mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều.
- Ở miền Nam có 2 mùa mưa và mùa khô.
- Đồng bằng ven biển Trung Trung Bộ mùa mưa và mùa khô, nhưng mùa mưa lệch về thu đông.

3. Các thành phần tự nhiên khác.

(Nêu biểu hiện của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa qua các thành phần địa hình, sông ngòi, đất, sinh vật và cảnh quan nước ta?)
a.Địa hình.
-Xâm thực mạnh ở miền đồi núi.
+ Trên các sườn dốc, mất lớp phủ thực vật, bề mặt địa hình bị cắt xẻ, đất bị bào mòn rửa trôi, nhiều nơi trơ sỏi đá; hiện tượng đất trượt, đá lở.                                                           
+ Ở vùng núi đá vôi hình thành địa hình cácxtơ với các hang động , suối cạn, thung khô.
+ Các vùng đồi thềm phù sa cổ, địa hình bị chia cắt thành các đồi thấp xen thung lũng rộng.
Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu:
 Rìa phía đông nam các đồng bằng châu thổ sông Hồng và phía tây nam đồng bằng châu thổ sông Cửu Long hằng năm lấn ra biển từ vài chục đến gần trăm mét.
=> Như vậy, quá trình xâm thực – bồi tụ là quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình Việt Nam hiện tại.
b.Sông ngòi.
-Mạng lưới sông ngòi dày đặc. Có hơn 2.360 con sông  dài trên 10 km, dọc bờ biển cứ 20 km lại gặp một cửa sông, nhưng phần lớn là sông nh
- Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa:
- Chế độ nước theo mùa : Mùa lũ tương ứng với mùa mưa ,mùa cạn tương ứng với mùa khô.
- Chế độ mưa thất thường nên chế độ dòng chảy sông cũng thất thường.
c.Đất.
- Quá trình feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới ẩm. Đất dễ bị suy thoái.
=>nhiệt ẩm cao, quá trình phong hóa diễn ra với cường độ mạnh, mưa nhiều rửa trôi các chất bazơ dễ tan làm đất chua, đồng thời có sự tích tụ ôxit sắt và ôxit nhôm tạo ra màu đỏ vàng , đất feralit là loại đất chính ở vùng đồi núi nước ta
d.Sinh vật.
  - Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng là rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.                                                                      
  - Thành phần sinh vật và các  loài nhiệt đới chiếm ưu thế: họ đậu, Dâu tằm, Dầu…động vật là các loài chim, thú nhiệt đới.
 - Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit là cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta.Có sự xuất hiện các thành phần cận nhiệt đới và ôn đới trên núi cao.

4.Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa dến hoạt động sản xuất và đời sống.

( Nêu ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống.)
*Thuận lợi:
   - Tạo điều kiện  phát triển nền nông nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi
   - Có đk phát triển các ngành kinh tế: lâm nghiệp, thủy sản, GTVT,du lịch…
   * Khó khăn:
- Các hoạt động GTVT,du lịch, CN khai thác…chịu ảnh hưởng trực tiếp của sự phân hóa khí hậu, chế độ nước sông.
-Độ ẩm cao => khó khăn quản lí máy móc, thiết bị, nông sản.
-Thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán,mưa đá, rét đậm, rét hại, sương muối…gây tổn thất lớn cho SX và đời sống.
-Môi trường thiên nhiên dể bị suy thoái
============================================================
THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA

Bài 9, 10: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA
  
Câu 1. Ở miền khí hậu phía Bắc, trong mùa đông độ lạnh giảm dần về phía Tây vì:
A. Nhiệt độ tăng dần theo vĩ độ.
B. Nhiệt độ thay đổi theo độ cao của địa hình.
C. Đó là những vùng không chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc.
D. Dãy Hoàng Liên Sơn ngăn cản ảnh hưởng của gió mùa đông bắc.
Câu 2. Điểm khác biệt về khí hậu giữa Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ:
A. Mùa mưa ở Nam Trung Bộ chậm hơn.
B. Mùa mưa của Nam Trung Bộ sớm hơn.
C. Chỉ có Nam Trung Bộ mới có khí hậu cận Xích đạo.
D. Nam Trung Bộ không chịu ảnh hưởng của phơn Tây Nam.
Câu 3 . Gió mùa đông bắc lạnh di chuyển xuống phía nam bị chặn lại ở:
A.  Dãy Hoành Sơn                                                    B. Dãy Bạch Mã
C  Dãy Trường Sơn Nam                                         D. Dãy Con Voi
Câu 4. Gió hoạt động quanh năm từ dãy Bạch Mã vào Nam là:
A. Gió mùa tây nam                                                 B. Gió mùa đông bắc
C. Gió Tín phong                                                      D. Gió Lào
Câu 5. Hiện tượng đất trượt, đá lở là biểu hiện của:
A. Địa hình bồi tụ nhanh chóng                             B. Địa hình bị xâm thực mạnh
C. Địa hình caxtơ                                                     D. Địa hình bị chia cắt
Câu 6. Dưới tác động của hoạt động xâm thực, các thềm phù sa cổ bị chia cắt thành:
A. Các hang động                                                     B. Các suối cạn, thung khô.
C. Các đồi thấp xen thung lũng rộng.                    D. Các thung lũng sông dài và hẹp.
Câu 7: Câu nào không chính xác về quá trình xâm thực và bồi tụ của địa hình nước ta ?
A. Miền núi càng xâm thực, bào mòn mạnh mẽ, vùng đồng bằng càng được mở mang nhanh chóng.
B. Đồng bằng  sông Hồng và ĐB sông Cửu Long hàng năm lấn ra biển từ vài chục đến vài trăm mét.
C. Các đồng bằng DH miền trung không được bồi đắp phù sa do có quá ít sông ngòi.
D. Xâm thực - bồi tụ là quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình Việt Nam hiện tại.
Câu 8: Ý nào dưới đây thể hiện rõ nhất đặc điểm sông ngòi dày đặc ở nước ta ?
A. Dọc bờ biển cứ 20 km lại gặp một cửa sông.
B. Sông ngòi nước ta nhiều, phần lớn là sông nhỏ
C. Sông ngòi nước ta chứa một lượng nước lớn
D. Tổng lượng cát bùn vận chuyển ra biển Đông hàng năm rất lớn
Câu 9: Tổng lượng phù sa của sông ngòi trên lãnh thổ nước ta là:
A. 300 triệu tấn                     C. 100triệu tấn          B. 250 triệu tấn                     D. 200 triệu tấn
Câu 10. Chế độ dòng chảy của hệ thống sông ngòi nước ta rất thất thường cơ bản vì:
A. Mùa lũ tương ứng với mùa mưa, mùa cạn tương ứng với mùa khô
B. Nhịp điệu dòng chảy theo sát nhịp điệu mưa
C. Mưa theo mùa, dòng chảy cũng theo mùa
D. Tính chất thất thường của khí hậu
Câu 11. Ý nào dưới đây không chính xác về quá trình feralit?
A. Là quá trình hình thành đất đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới ẩm
B. Diễn ra trong điều kiện nhiệt ẩm cao, mưa nhiều, rửa trôi mạnh, tạo ra lớp đất mỏng
C. Tính chất đất chua vì các chất badơ (Ca2+, Mg2+, K) hòa tan bị rửa trôi
D. Có sự tích tụ oxit sắt và ôxit nhôm tạo ra màu đất đỏ vàng
Câu 12. Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm Việt Nam là:
A. Rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh
B. Rừng gió mùa thường xanh
C. Rừng gió mùa nửa rụng lá
D. Rừng thưa khô rụng lá
Câu 13. Cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta là:
A. Hệ sinh thái rừng gió mùa nửa rụng lá phát triển trên đất phù sa
B. Hệ sinh thái rừng gió mùa nửa rụng lá phát triển trên đất xám phù sa cổ
C. Hệ sinh thái rừng thưa khô rụng lá phát triển trên đất badan
D. Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit
Câu 14. Có thể nhanh chóng phục hồi lớp phủ thực vật trên đất trồng bằng mô hình:
A. Mô hình lâm - ngư kết hợp                                B. Mô hình nông - lâm kết hợp
C. Mô hình công - nông kết hợp                            D. Mô hình nông - ngư kết hợp
Câu 15.Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của khí hậu nước ta đã đem đến cho sản xuất nông nghiệp:
A. Nhiều đồng bằng phù sa, nhiệt ẩm dồi dào, lũ bão, ngập úng, hạn hán và sâu bệnh.
B. Có điều kiện thuận lợi để thâm canh, luân canh, tăng vụ.
C. Phát triển các loại cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới.
D. Phát triển nghề khai thác, nuôi trồng thủy sản.
Câu 16. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ít ảnh hưởng tới ngành sản xuất nào trong các ngành dưới đây?
A. Khai thác và rồng rừng                                       C. Nuôi trồng và đánh bắt thủy sản          
B. Cơ khí chính xác                                                 D. Du lịch và xây dựng
Câu 17. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa tạo điều kiện thuận lợi tốt để hình thành và phân bố ngành giao thông vận tải:
A. Đường sông                                                          C. Đường hàng không
B. Đường ôtô                                                             D. Đường sắt
Câu 18. Ý nào dưới đây không hoàn toàn thuộc về những khó khăn do thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa mang lại?
A. Bão, lũ, hạn hán                                                   C. Môi trường bị suy thoái
B. Dông, lốc, mưa đá, rét hại                                  D. Sương muối, khô nóng, lũ lụ
 Câu 19: Điều nào say đây không đúng về ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến sản xuất và đời sống:
A. Dễ dàng tăng vụ, đa dạng hóa cây trồng vật nuôi
B. Thuận lợi cho việc bảo quản nông sản và máy móc, thiết bị.
C. Mùa mưa thừa nước ảnh hưởng đến năng suất, sinh mạng.
D. Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái.
Câu 20: Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến sản xuất nông nghiệp:
A. Tính chất thất thường của chế độ nhiệt, ẩm giúp nông nghiệp phát triển
B. Dễ dàng phục hời lớp phủ thực vật trên đất trống với mô hình nông lâm kết hợp.
C. Thiên tai như bão,lũ gây thiệt hại mùa màng, nhưng cung cấp nước, phù sa.
D. Các loại máy móc thiết bị dễ bị rỉ sét hư hỏng khi để ngoài trời.
Câu 21: Tính không ổn định của khí hậu, thời tiết nước ta có ảnh hưởng lớn đến nông nghiệp, nên trong sản xuất nông nghiệp ta cần phải:
A. Có kế hoạch thời vụ, thủy lọi và biện pháp phòng trừ dịch bệnh.
B. Phải có dự báo thời tiết nhanh chóng, kịp thời để nông dân kịp cứu lúa.
C. Hỗ trợ cho nông dân về vốn, khoa học kĩ thuật, về con giống.
D. Hỗ trợ cho nông dân tiêu thụ hàng nông sản                     
Câu 22. Miền núi đá vôi bị xâm thực hình thành các hang động ngầm rất đẹp, người ta gọi đó là dạng địa hình:
A. Đá vôi                               B. Hang động                        C. Cacxtơ                               D. Badơ
Câu 23: Ở nước ta hiện tượng đá lở, đất trượt là do:
A. Gió lớn                              B. Mưa lớn                             C. Nổ mìn                              D. Động đất
Câu 24: Địa hình nước ta hiện nay vẫn tiếp tục thay đổi là do quá trình:
A. Xói mòn và chia cắt                                            C. Biển tiến và biển thoái
B. Uốn nếp và xếp tầng                                           C. Xâm thực và bồi tụ
Câu 25: Dọc theo bờ biển nước ta, cứ cách bao nhiêu km thì có một cửa sông ?
A. 50 km                                B. 40 km                    C. 30 km                    D. 20 km
Câu 26: Quá trình bồi tụ ở đồng bằng sông Cửu Long làm đất được mở rộng ra biển mỗi năm vài chục mét, quá trình đó xảy ra chủ yếu ở khu vực:
A. Phía đông nam của đồng bằng                           B.Phía tây nam của đồng bằng
C. Phía bắc của đồng bằng                                      D. Phía tây bắc của đồng bằng
Câu 27: Chế độ nước sông ở miền bắc nước ta :
A. Khá điều hòa quanh năm
B. Đóng băng mùa đông, mùa xuân băng tan gây lũ
C. Lũ vào mùa mưa, mùa khô sông thường thiếu nước
D. Lên xuống quanh năm, nhưng chênh lệch không lớn
Câu 28: Loại đất nào đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm, nhất là miền đồi núi ?
A. Đất ẩm ướt                        B. Đất phù sa                         C. Đất feralit             D. Đất badan
Câu 29: Điều kiện nào không đúng về động thực vật ở nước ta :
A. Loài bò sát, ếch nhái, côn trùng phong phú
B. Loài công, trĩ, gà lôi, khỉ, vượn, nai
C. Thực vật nhiệt đới chiếm ưu thế trên toàn lãnh thổ
D. Thực vật ôn đới chiếm ưu thế ở miền núi
Câu 30: Nền nhiệt ẩm cao, khí hậu phân hóa theo mùa tạo điều kiện cho nước ta:
A. Dễ dàng phát triển đủ loại cây trồng vật nuôi trên quy mô lớn
B. Dễ dàng tăng vụ, tăng năng suất và đa dạng hóa cây trồng vật nuôi
C. Có thể xuất khẩu đủ loại cây trồng vật nuôi kể cả cây ôn đới
D. Việc phơi sấy, bảo quản nông sản dễ dàng thuận lợi
Câu 31: Đất feralit ở miền núi chua vì nước mưa đã làm:
A. Rửa trôi các chất badơ dễ tan ( C2+, Mg2+, K++ )
B. Tích  tụ các badơ trong đất
C. Rơi xuống đất nhiều axit có trong không khí
D. Cuốn trôi tất cả các chất màu mỡ có trong đất
Câu 32: Màu đỏ vàng của đất feralit được tạo thành do:
A. Sự tích tụ ôxit sắt và ôxit nhôm trong đất.      B. Đất hoàng thổ từ sông ngòi tạo nên.
C. Mưa chứa nhều bụi đất màu đỏ vàng.              D. Sự phân hủy các sinh vật có màu đỏ vàng.
Câu33: Sông ngòi nước ta nhiều nước và giàu phù sa vì:
A. Nước ta có mùa mưa kéo dài, mưa lớn.            B. Miền núi cao có nhiều cát, đất vụn bở.
C. Mưa nhiều trên đồi núi có độ dốc lớn.             D. Mưa nhiều và đất đai vụn bở dễ bị cốn trôi.
Câu 34: Các loài cây nhiệt đới phổ biến ở nước ta là các loài cây thuộc họ:
A. Đậu, vang, dâu tằm, dầu                         C. Rau, đậu, dầu, VANG

B. Đậu, dầu, sao, mộc                                  D. Sao, mộc, thổ, dầu

=> iDiaLy.com - Tất cả bài đăng chỉ mang tính chất tham khảo. Nếu có thắc mắc hay có tài liệu hay liên quan đến Địa Lý thì comment cho cả nhà cùng tham khảo nhé.... Sưu tầm bởi www.NguyenDucHanh.net
____________________
1) Tính chất nhiệt đới, ẩm của khí hậu nước ta được biểu hiện như thế nào? Giải thích nguyên nhân?
a) Tính chất nhiệt đới:
- Nằm trong vùng nội chí tuyến nên tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ dương quanh năm.
- Nhiệt độ trung bình năm trên
 200C
- Tổng số giờ nắng từ 1400 – 3000 giờ/năm.
b) Lượng mưa, độ ẩm lớn:
- Lượng mưa trung bình năm cao: 1500–2000 mm. Mưa phân bố không đều, sườn đón gió 3500–
 4000 mm.
- Độ ẩm không khí cao trên 80%, cân bằng ẩm luôn luôn dương.
* Nguyên nhân:
- Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến, góc nhập xạ lớn và mọi nơi trong năm đều có 2 lần Mặt trời lên thiên đỉnh.
- Các khối khí di chuyển qua biển đã mang lại cho nước ta lượng mưa lớn.


2) Dựa vào bảng số liệu sau: Nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm.

Địa điểm


Nhiệt độ trung
bình tháng I
Nhiệt độ trung
bìnhtháng VII
Nhiệt độ trung
bình năm


Lạng Sơn
13,3
27,0
21,2
Hà Nội
16,4
28,9
23,5
Vinh
17,6
29,6
23,9
Huế
19,7
29,4
25,1
Quy Nhơn
23,0
29,7
26,8
Tp. HCM
25,8
27,1
26,9

Hãy nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam. Giải thích nguyên nhân.
a) Nhận xét:
- Nhìn chung nhiệt độ tăng dần từ Bắc vào Nam.
- Nhiệt độ trung bình tháng VII không có sự chênh lệch nhiều giữa các địa phương.
b) Giải thích:
- Miền Bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra) mùa đông chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, nên các địa điểm có nhiệt độ trung bình tháng I thấp hơn các địa điểm ở miền Nam, tháng VII miền Bắc không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, nên các địa điểm trên cả nước có nhiệt độ trung bình tương đương nhau.
- Miền Nam (từ dãy Bạch Mã trở vào) không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, mặt khác lại nằm ở vĩ độ thấp hơn, có góc nhập xạ lớn, nhận được nhiều nhiệt hơn nên các địa điểm ở miền Nam có nhiệt độ trung bình tháng I và cả năm cao hơn các địa điểm miền Bắc.




3) Dựa vào bảng số liệu sau: Lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của một số địa điểm

Địa điểm
Lượng mưa
Khả năng bốc hơi
Cân bằng ẩm
Hà Nội
1. 676 mm
989 mm
+ 687 mm
Huế
2. 868 mm
1. 000 mm
+ 1. 868 mm
Tp Hồ Chí Minh
1. 931 mm
1. 686 mm
+ 245 mm

Hãy so sánh nhận xét về lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của ba địa điểm trên. Giải thích.

a) Nhận xét:
- Lượng mưa có sự thay đổi từ Bắc vào Nam: Huế có lượng mưa cao nhất, sau đến tp. HCM và thấp nhất là Hà Nội.
- Lượng bốc hơi: càng vào phía Nam càng tăng mạnh.
- Cân bằng ẩm có sự thay đổi từ Bắc vào Nam: cao nhất ở Huế, tiếp đến Hà Nội và thấp nhất là tp. HCM.
b) Giải thích:
- Huế có lượng mưa cao nhất, chủ yếu mưa vào mùa thu dông do:
+ Dãy Bạch Mã chắn các luồng gió thổi theo hướng Đông Bắc và bão từ biển Đông thổi vào.
+ Hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới.
+ Lượng cân bằng ẩm cao nhất do lượng mưa nhiều, lượng bốc hơi nhỏ.
- Tp. HCM có lượng mưa khá cao do:
+ Chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Tây Nam từ biển thổi vào mang theo lượng mưa lớn.
+ Hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới.
+ Do nhiệt độ cao, đặc biệt mùa khô kéo dài nên bốc hơi mạnh và thế cân bằng ẩm thấp nhất.
- Hà Nội: lượng mưa ít do có mùa đông lạnh, ít mưa. Lượng bốc hơi thấp nên cân bằng ẩm cao hơn tp. HCM.


4) Hãy trình bày hoạt động của gió mùa ở nước ta và hệ quả của nó đối với sự phân chia mùa khác nhau giữa các khu vực.
a) Gió mùa mùa đông: (gió mùa Đông Bắc)
- Từ tháng XI đến tháng IV
- Nguồn gốc: cao áp lạnh Sibir
- Hướng gió Đông Bắc
- Phạm vi: miền Bắc (dãy Bạch Mã trở ra)
- Đặc điểm:
+ Nửa đầu mùa đông: lạnh, khô
+ Nửa sau mùa đông: lạnh, ẩm, có mưa phùn.
Riêng từ Đà Nẵng trở vào, gió tín phong Bắc Bán Cầu thổi theo hướng Đông Bắc gây mưa cùng ven biển miền Trung, còn Nam Bộ và Tây Nguyên là mùa khô.
b) Gió mùa mùa hạ: (gió mùa Tây Nam)
- Từ tháng V đến tháng X
- Hướng gió Tây Nam
+ Đầu mùa hạ: khối khí từ Bắc Ấn Độ Dương thổi vào gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên, riêng ven biển Trung Bộ và phần nam của Tây Bắc có hoạt động của gió Lào khô, nóng.
+ Giữa và cuối mùa hạ: gió tín phong từ Nam Bán Cầu di chuyển và đổi hướng thành gió Tây Nam, gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên. Cùng với dải hội tụ nhiệt đới gây mưa cho cả 2 miền Nam, Bắc và mưa vào tháng IX cho Trung Bộ.
Riêng Miền Bắc gió này tạo nên gió mùa Đông Nam thổi vào (do ảnh hưởng áp thấp Bắc Bộ).
c) Sự phân chia mùa khí hậu giữa các khu vực:
- Miền Bắc có mùa đông lạnh, ít mưa; mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều.
- Miền Nam có 2 mùa rõ rệt: mùa khô và mùa mưa.
- Tây Nguyên và đồng bằng ven biển Trung Trung Bộ có sự đối lập về 2 mùa mưa, khô.


5) Vì sao nước ta có khí hậu nhiệt đới, ẩm, gió mùa?
- Do vị trí địa lý: nước ta nằm hoàn toàn trong vòng đai nhiệt đới nội chí tuyến Bắc Bán Cầu nên khí hậu có tính chất nhiệt đới với nền nhiệt độ cao, nắng nhiều, ánh sáng mạnh.
- Do nằm gần trung tâm gió mùa châu Á, trong khu vực chịu ảnh hưởng gió Mậu dịch và gió mùa châu Á nên khí hậu mang tính chất gió mùa rõ rệt.

6) Hãy nêu biểu hiện của nhiệt đới ẩm gió mùa qua các thành phần địa hình, sông ngòi ở nước ta?
a) Địa hình:
* Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi
- Bề mặt địa hình bị cắt xẻ, nhiều nơi đất trơ sỏi đá.
- Địa hình ở vùng núi đá vôi có nhiều hang động, thung khô.
- Các vùng thềm phù sa cổ bị bào mòn tạo thành đất xám bạc màu.
- Hiện tượng đất trượt, đá lở xảy ra khi mưa lớn.
* Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông: ĐBSH và ĐBSCL hằng năm lấn ra biển vài chục đến hàng trăm mét.
b) Sông ngòi:
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc. Con sông có chiều dài hơn
 10 km, nước ta có 2. 360 con sông. Trung bình cứ 20 km đường bờ biển gặp một cửa sông.
- Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa. Tổng lượng nước là 839 tỷ m3/năm. Tổng lượng phù sa hàng năm khoảng 200 triệu tấn.
- Chế độ nước theo mùa. Mùa lũ tương ứng với mùa mưa, mùa cạn tương ứng mùa khô. Chế độ mưa thất thường cũng làm cho chế độ dòng chảy của sông ngòi cũng thất thường.


7) Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa thể hiện ở thành phần đất, sinh vật và cảnh quan thiên nhiên như thế nào?

a) Đất đai:
Quá trình Feralit là quá trình hình thành đất chủ yếu ở nước ta. Trong điều kiện nhiệt ẩm cao, quá trình phong hóa diễn ra với cường độ mạnh tạo nên lớp đất dày. Mưa nhiều rửa trôi các chất ba- zơ dễ tan làm đất chua, đồng thời có sự tích tụ ô- xít sắt và ô- xít nhôm tạo ra màu đỏ vàng. Loại đất này gọi là đất feralit đỏ vàng.
b) Sinh vật:
- Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh là cảnh quan chủ yếu ở nước taà các loài nhiệt đới chiếm ưu thế. Thực vật phổ biến là các loài thuộc các họ cây nhiệt đới như: họ Đậu, Dâu tằm, Dầu…Động vật trong rừng là các loài chim, thú nhiệt đới…
- Có sự xuất hiện các thành phần cận nhiệt đới và ôn đới núi cao.


8) Hãy nêu ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống.
a) Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp:
* Thuận lợi: nền nhiệt ẩm cao thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa dạng hoá cây trồng, vật nuôi, phát triển mô hình Nông- Lâm kết hợp, nâng cao năng suất cây trồng.
* Khó khăn: lũ lụt, hạn hán, dịch bệnh, khí hậu thời tiết không ổn định, mùa khô thiếu nước, mùa mưa thừa nước…
b) Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống:
* Thuận lợi để phát triển các ngành lâm nghiệp, thuỷ sản, GTVT, du lịch…đẩy mạnh các hoạt động khai thác, xây dựng… vào mùa khô.
* Khó khăn:
+ Các hoạt động GTVT, du lịch, công nghiệp khai thác… chịu ảnh hưởng trực tiếp của sự phân mùa khí hậu, chế độ nước sông.
+ Độ ẩm cao gây khó khăn cho quản lý máy móc, thiết bị, nông sản.
+ Các thiên tai như: mưa bão, lũ lụt hạn hán và diễn biến bất thường như dông, lốc, mưa đá, sương muối, rét hại, khô nóng… gây ảnh hưởng lớn đến đời sống và sản xuất.
+ Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái.

--------Môn khác----------
Các bạn cũng co thể tham khảo các môn khác tại đây:
Anh văn: anhvan.HLT.vn
Toán học: toanhoc.HLT.vn
Vật lý: vatly.HLT.vn
Hóa học: hoahoc.HLT.vn
Sinh học: sinhhoc.HLT.vn
Ngữ văn: nguvan.HLT.vn
Lịch sử: lichsu.HLT.vn
GDCD: gdcd.HLT.vn
Tin học: tinhoc.HLT.vn

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 9 có đáp án

Câu 1: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi

A. vị trí địa lí.

B. vai trò của biển Đông.

C. sự hiện diện của các khối khí.

D. hình dạng lãnh thổ.

Đáp án: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi vị trí địa lí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2: Biểu hiện tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta là

A. Hằng năm, nước ta nhận được lượng nhiệt từ Mặt Trời lớn.

B. Trong năm, Mặt trời luôn đứng cao trên đường chân trời.

C. Trong năm, có hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh.

D. Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm.

Đáp án: Biểu hiện tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta là tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm khiến cho nhiệt độ trung bình năm cao, vượt tiêu chuẩn khí hậu nhiệt đới.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Hằng năm, lãnh thổ nước ta nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn là do:

A. Góc nhập xạ lớn và có hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh.

B. Phần lớn diện tích nước ta là vùng đồi núi.

C. Có nhiệt độ cao quanh năm.

D. Quanh năm trời trong xanh ít nắng.

Đáp án: Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến Bắc bán cầu nên góc chiếu tia sáng Mặt Trời lớn dẫn đến góc nhập xạ lớn; mặt khác vị trí nước ta có hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh nên lãnh thổ nhận được lượng nhiệt lớn từ mặt trời (số giờ nắng là 1400-3000 giờ/năm).

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Nguyên nhân nào làm tăng cường độ ẩm ở nước ta là?

A. các khối khí di chuyển qua biển.

B. lượng mưa trung bình năm cao.

C. nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến.

D. lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang.

Đáp án: Các khối khí di chuyển qua biển (trong đó có biển Đông) đã mang lại cho nước ta lượng mưa lớn, độ ẩm không khí cao, trên 80%.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Ở nước ta, những nơi có lượng mưa lớn nhất là:

A. Các đồng bằng châu thổ.

B. Các đồng bằng ven biển miền Trung.

C. Các sườn núi đón gió biển và các khối núi cao.

D. Các thung lung giữa núi.

Đáp án: Các khối khí di chuyển qua biển (trong đó có biển Đông) đã mang lại cho nước ta lượng mưa lớn, đặc biệt là các khu vực có sườn núi đón gió biển, các khối núi cao,… và độ ẩm không khí cao, trên 80%.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Nước ta chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của hai khối khí hoạt động theo mùa là:

A. Tín phong Bắc bán cầu và gió mùa mùa đông.

B. Gió mùa mùa đông và gió mùa đông nam.

C. Gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ.

D. Gió mùa Đông Bắc và gió Tây khô nóng.

Đáp án: Nước ta chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của hai khối khí hoạt động theo mùa là: gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7:
Gió thổi vào nước ta mang lại thời tiết lạnh, khô vào đầu mùa đông và lạnh ẩm vào cuối mùa đông cho miền Bắc là

A. Gió Tín phong Bắc bán cầu.

B. Gió mùa Đông Nam.

C. Gió mùa Đông Bắc.

D. Gió Tây Nam từ vịnh Tây Bengan.

Đáp án: Gió mùa Đông Bắc tạo nên một mùa đông lạnh ở miền Bắc:  nửa đầu mùa đông thời tiết lạnh khô, nửa cuối mùa đông thời tiết lạnh ẩm, có mưa phùn.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Gió mùa mùa đông ở miền Bắc nước ta có đặc điểm:

A. Hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô.

B. Hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô và lạnh ẩm.

C. Xuất hiện từng đợt từ tháng 11 - tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô hoặc lạnh ẩm.

D. Kéo dài liên tục suốt 3 tháng với nhiệt độ trung bình dưới 200C.

Đáp án: Gió mùa mùa đông thổi đến nước ta theo hướng Đông Bắc, đem lại một mùa đông lạnh ở miền Bắc. Gió thổi theo từng đợt từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô vào nửa đầu mùa đông, còn nửa sau mùa đông thời tiết lạnh ẩm do gió đi qua biển.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Gió Tây khô nóng (gió Lào) là hiện tượng thời tiết đặc trưng nhất cho khu vực

A. Đông Bắc.

B. Tây Bắc.

C. Bắc Trung Bộ.

D. Nam Trung Bộ.

Đáp án: Gió tây nam khi vượt qua dãy Trường Sơn và các dãy núi chạy dọc biên giới Việt – Lào, tràn xuống vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ và phía nam Tây Bắc ⇒ gây nên hiệu ứng phơn khô nóng cho khu vực này, đặc biệt là vùng Bắc Trung Bộ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Bắc Trung Bộ là khu vực trực tiếp chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió nào?

A. Gió mùa đông Bắc

B. Gió Tín phong bán cầu Bắc

C. Gió mùa Tây Nam

D. Gió Tây khô nóng

Đáp án: Gió tây nam khi vượt qua dãy Trường Sơn và các dãy núi chạy dọc biên giới Việt – Lào, tràn xuống vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ và phía nam Tây Bắc gây nên hiệu ứng phơn khô nóng cho khu vực này, đặc biệt là vùng Bắc Trung Bộ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết địa điểm nào sau đây có lượng mưa trung bình năm trên 2800mm/năm?

A. Lạng Sơn.

B. Hà Nội.

C. Thừa Thiên – Huế.

D. TP. Hồ Chí Minh.

Đáp án: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9:
B1. Nhận biết kí hiệu nền màu thể hiện các cấp độ lượng mưa.

B2. Xác định lượng mưa ở các địa điểm:
- Lạng Sơn: 1200 – 1600 mm/năm → Loại

- Hà Nội: 1600 – 2000mm/năm → Loại

- Thừa Thiên – Huế: trên 2800 mm/năm → Đúng

- TP. Hồ Chí Minh: 1600 – 2000 mm/năm → Loại.

⇒ Thừa Thiên – Huế có lượng mưa lớn nhất, trên 2800 mm/năm

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Vào đầu mùa hạ gió mùa Tây Nam gây mưa ở vùng:

A. Phía Nam đèo Hải Vân.

B. Trên cả nước.

C. Nam Bộ.

D. Tây Nguyên và Nam Bộ.

Đáp án: Vào đầu mùa hạ gió mùa Tây Nam (khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương di chuyển hướng Tây Nam) thổi vào nước ta đã gây mưa trực tiếp cho vùng đón gió ở vùng Tây Nguyên và Nam Bộ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết gió mùa đông thổi vào nước ta theo hướng nào?

A. Tây Bắc.

B. Đông Bắc

C. Tây Nam.

D. Đông Nam.

Đáp án: Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 9:

B1. Xem kí hiệu thể hiện gió mùa đông ở bảng chú giải (mũi tên màu xanh)

B2. Xác định vị trí gió mùa đông trên bản đồ khí hậu và hướng thổi của nó

(hướng gió chính là chiều của mũi tên)

⇒ Gió mùa đông thổi vào nước ta theo hướng Đông Bắc

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14: Gió mùa đông hoạt động ở nước ta trong thời gian nào?

A. Từ tháng 5 đến tháng 10.

B. Từ tháng 6 đến tháng 12.

C. Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.

D. Từ tháng 12 đến tháng 6 năm sau.

Đáp án: Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau là thời gian hoạt động của gió mùa đông ở nước ta. Gió mùa mùa động khi vào nước ta có hướng đông Bắc.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15: Đặc điểm nào sau đây không đúng với gió mùa Đông Bắc ở nước ta

A. Thổi liên tục trong suốt mùa đông.

B. Chỉ hoạt động ở miền Bắc.

C. Hầu như kết thúc bởi bức chắn dãy Bạch Mã.

D. Tạo nên mùa đông có 2,3 tháng lạnh ở miền Bắc.

Đáp án: Gió mùa Đông Bắc thổi vào nước ta theo từng đợt (phụ thuộc vào cường độ của khối không khí lạnh phương Bắc) và hoạt động xen kẽ với Tín phong Bắc bán cầu.

⇒ Đặc điểm “thổi liên tục trong suốt mùa đông“ là Sai

Đáp án cần chọn là: A

Câu 16: Gió đông bắc thổi ở vùng phía nam đèo Hải Vân vào mùa đông thực chất là:

A. Gió mùa mùa đông vượt qua dãy Bạch Mã.

B. Hoạt động của gió biển và đất liền.

C. Gió tín phong ở nửa cầu Bắc.

D. Sự suy yếu của gió mùa mùa hạ.

Đáp án: Gió đông bắc thổi ở vùng phía nam đèo Hải Vân vào mùa đông thực chất là gió tín phong ở nửa cầu Bắc hoạt động thường xuyên suốt năm và thổi vào nước ta theo hướng Đông Bắc.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 17: Thời tiết lạnh ẩm xuất hiện vào nửa cuối mùa đông ở miền Bắc nước ta là do

A. gió mùa mùa đông bị suy yếu.

B. gió mùa mùa đông di chuyển trên quãng đường xa trước khi ảnh hưởng đến nước ta.

C. ảnh hưởng của gió mùa mùa hạ.

D. khối khí lạnh di chuyển qua biển.

Đáp án: Vào cuối mùa đông, khối không khí lạnh di chuyển qua vùng biển phía đông Nhật Bản và Trung Quốc ⇒ được tăng cường ẩm

⇒ thời kì này gió mang tính chất lạnh, ẩm và có mưa phùn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 18: Đặc điểm nào đúng với gió mùa Đông Bắc ở nước ta?

A. Hoạt động rộng khắp cả nước vào mùa đông.

B. Thổi liên tục trong suốt mùa đông.

C. Thổi từng đợt, chỉ hoạt động ở miền Bắc.

D. Tạo nên mùa đông 6 tháng lạnh ở miền Bắc.

Đáp án: Gió mùa Đông Bắc thổi vào nước ta theo từng đợt (phụ thuộc vào cường độ của khối không khí lạnh phương Bắc), tạo nên mùa đông có 2,3 tháng lạnh ở miền Bắc và hoạt động xen kẽ với Tín phong Bắc bán cầu.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 19: Từ vĩ tuyến 160B xuống phía nam, gió mùa mùa đông về bản chất là

A. gió mùa Tây Nam.

B. gió Tín phong nửa cầu Bắc.

C. gió mùa Đông Bắc.

D. gió mùa Đông Nam.

Đáp án: - Gió mùa Đông Bắc suy yếu dần và hầu như bị chặn lại ở dãy Bạch Mã (160B)

- Từ vĩ tuyến160B xuống phía nam, Tín phong Bắc bán cầu cũng thổi theo hướng đông bắc và chiếm ưu thế.

⇒ Như vậy, từ vĩ tuyến 160B xuống phía nam, gió mùa mùa đông về bản chất là gió Tín phong nửa cầu Bắc.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 20: Ranh giới cuối cùng của gió mùa đông bắc là:

A. dãy núi Hoàng Liên Sơn

B. dãy Hoành Sơn

C. dãy Bạch Mã

D. dãy Trường Sơn Nam

Đáp án:  Gió mùa Đông Bắc suy yếu dần và hầu như bị chặn lại ở dãy Bạch Mã (160B)

- Từ vĩ tuyến 160B xuống phía nam, Tín phong Bắc bán cầu cũng thổi theo hướng đông bắc và chiếm ưu thế.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 21: Nhân tố quan trọng nào dẫn tới sự phân mùa khí hậu khác nhau giữa các khu vực của nước ta?

A. Lãnh thổ kéo dài theo Bắc – Nam.

B. Ảnh hưởng của địa hình.

C. Hoạt động của Tín Phong.

D. Hoạt động của gió mùa.

Đáp án: Do hoạt động mạnh mẽ của gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa đông ⇒ khí hậu nước ta có sự phân hóa giữa các khu vực:

- Miền Bắc: mùa đông có gió mùa Đông Bắc đem lại khí hậu lạnh, ít mưa; mùa hạ: nóng ẩm, đón gió từ biển thổi vào gây mưa.

- Miền Nam: mùa hạ gió mùa Tây Nam đem lại lượng mưa lớn, mùa khô kéo dài sâu sắc do nằm ở vị trí khuất gió.

- Tây Nguyên và đồng bằng ven biển Trung Trung Bộ đối lập mùa mưa – khô:

+ Đầu mùa hạ khi Tây Nguyên Nam Bộ đón gió mùa Tây Nam (xuất phát từ khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương) thì ven biển Trung Bộ chịu hiệu ứng phơn khô nóng.

+ Mùa đông, khi ven biển Trung Bộ đón gió từ biển thổi vào đem lại lượng mưa lớn thì Nam Bộ và Tây Nguyên là mùa khô.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 22: Nhân tố quan trọng nhất dẫn đến sự phân hóa khí hậu giữa các khu vực nước ta là

A. Hoạt động của gió mùa

B. Ảnh hưởng của biển Đông rộng lớn

C. Lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang

D. Địa hình 3/4 là đồi núi

Đáp án: Do hoạt động mạnh mẽ của gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa đông nên khí hậu nước ta có sự phân hóa giữa các khu vực:

- Miền Bắc: mùa đông lạnh, ít mưa; mùa hạ: nóng ẩm.

- Miền Nam: mùa mưa, mùa khô.

- Tây Nguyên và đồng bằng ven biển Trung Trung Bộ đối lập mùa mưa – khô.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 23: Nguyên nhân gây mưa lớn và kéo dài ở các vùng đón gió Nam Bộ và Tây Nguyên là do hoạt động của

A. gió mùa Tây Nam xuất phát từ áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam.

B. gió mùa Tây Nam xuất phát áp cao Bắc Ấn Độ Dương.

C. gió tín phong xuất phát từ áp cao cận chí tuyến nửa cầu Bắc.

D. gió Đông Bắc xuất phát từ áp cao Xibia.

Đáp án: Vào giữa và cuối mùa hạ, gió mùa Tây Nam xuất phát từ áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam vượt qua vùng biển xích đạo trở nên nóng ẩm +  kết hợp dải hội tụ nhiệt đới ⇒ gây mưa lớn và kéo dài cho các vùng đón gió ở Nam Bộ và Tây Nguyên.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 24: Vào giữa và cuối mùa hạ, do áp thấp Bắc Bộ nên gió mùa Tây nam khi vào Bắc Bộ chuyển hướng thành:

A. Đông bắc.

B. Đông nam.

C. Tây bắc.

ad

D. Bắc.

Đáp án: Vào giữa và cuối mùa hạ, do có áp thấp Bắc Bộ nên gió mùa Tây nam khi vào Bắc Bộ chuyển hướng thành đông Nam và gây mưa lớn cho vùng đồng bằng Bắc Bộ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 25: Mùa hạ nóng, mùa đông ấm, mưa nhiều về thu đông là kiểu khí hậu của thành phố

A. Hà Nội.

B. Huế.

C. TP. Hồ Chí Minh.                            

D. Cần Thơ.

Đáp án: Kiểu khí hậu mùa hạ nóng, mùa đông ấm, mưa nhiều về thu đông là đặc trưng của vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ (mưa tập trung vào tháng 9)

⇒ Thành phố Huế thuộc vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 26: Địa điểm nào dưới đây có lượng mưa trung bình năm lớn nhât?

A. Hà Nội.

B. Huế.

C. Nha Trang.

D. Phan Thiết.

Đáp án: Do tác động của dải hội tụ nhiệt đới cùng với sự dịch chuyển của bão chậm dần từ Bắc vào Nam nên mưa rất lớn ở Huế vào mùa đông. Chính vì vậy, Huế là một trong những trung tâm mưa lớn, nhiều nhất trong cả nước.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 27: Trong câu thơ: "Hoa đào năm ngoái còn cười gió đông" (Truyện Kiều - Nguyễn Du), "Gió đông" ở đây là

A. gió mùa mùa đông lạnh khô.

B. gió mùa mùa đông lạnh ẩm.

C. gió Mậu Dịch (Tín Phong).

D. gió mùa Đông Nam.

Đáp án: - Hoa đào bắt đầu nở vào cuối mùa đông ⇒ là thời kì mưa phùn, ẩm ướt

⇒ Gió đông được nhắc đến trong câu thơ trên là gió mùa mùa đông lạnh ẩm.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 28: Vào thời kì nửa sau mùa đông, mưa phùn thường xuất hiện ở vùng nào?

A. vùng núi đông bắt và vùng núi tây bắc.

B. vùng ven biển bắc bộ và vùng núi đông bắc.

C. vùng ven biển bắc bộ và các đồng bằng bắc bộ, bắc trung bộ.

D. vùng núi tây bắc và các đồng bằng bắc bộ, bắc trung bộ.

Đáp án: Vào cuối mùa đông, khối không khí lạnh di chuyển qua vùng biển phía đông Nhật Bản và Trung Quốc nên được tăng cường ẩm. Vì vậy, thời kì này gió mang tính chất lạnh, ẩm và gây mưa phùn ở vùng ven biển bắc bộ, các đồng bằng bắc bộ, bắc trung bộ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 29: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ảnh hưởng quan trọng và trực tiếp đến hoạt động

A. công nghiệp.

B. dịch vụ.

C. nông nghiệp.

D. giao thông vận tải.

Đáp án: Khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa) có ảnh hưởng trực tiếp đến sự sinh trưởng và phát triển của động vật và thực vật.

⇒ Vì vậy khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có ảnh hưởng quan trọng và trực tiếp đến hoạt động sản xuất nông nghiệp.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 30: Đặc điểm khí hậu vùng Duyên hải Nam Trung Bộ khác so với vùng Nam Bộ là

A. kiểu khí hậu cận xích đạo.

B. mùa đông chịu ảnh hưởng mạnh của gió Mậu Dịch.

C. khí hậu chia thành hai mùa: mùa mưa và mùa khô.

D. mưa nhiều vào thu - đông.

Đáp án: Sử dụng phương pháp loại trừ:

- A: khí hậu cận xích đạo là đặc điểm vùng Nam Bộ, không phải của Duyên hải Nam Trung Bộ ⇒ Loại

- B: vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ mùa đông đều ảnh hưởng của gió mậu dịch (tín phong Bắc bán cầu) ⇒ Loại

- C: cả hai vùng đều có sự phân mùa mưa – khô ⇒ Loại

- D: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có đặc trưng khí hậu là mùa mưa lùi về thu – đông

(từ tháng 7 – 11, mưa tập trung vào tháng 9), Nam Bộ có mùa mưa sớm, kéo dài (t5 -10)  → Đúng

Đáp án cần chọn là: D

Câu 31: Đặc điểm khí hậu nổi bật của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ so với các vùng Tây Nguyên là

A. khí hậu có sự phân mùa sâu sắc.

B. mưa nhiều vào thu - đông.

C. khí hậu mang tính chất cận xích đạo.

D. có mùa đông lạnh kéo dài.

Đáp án: Do chịu tác động của dải hội tụ nhiệt đới (Dải hội tụ nhiệt đới dịch chuyển theo sự chuyển động biểu kiến của mặt trời) kết hợp với nó là sự lùi dần của bão từ Bắc vào Nam nên vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có mưa nhiều vào mùa thu – đông.

(mùa đông lạnh kéo dài là đặc điểm khí hậu miền Bắc, đặc biệt là vùng Đông Bắc; khí hậu có sự phân mùa sâu sắc và có tính chất cận xích đạo là đặc điểm khí hậu vùng Tây Nguyên, Nam Bộ,…).

Đáp án cần chọn là: B

Câu 32: Ở miền khí hậu phía bắc, trong mùa đông độ lạnh giảm dần về phía tây vì :

A. Nhiệt độ tăng dần theo vĩ độ.

B. Nhiệt độ thay đổi theo độ cao của địa hình.

C. Đó là những vùng không chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc.

D. Dãy Hoàng Liên Sơn ngăn cản ảnh hưởng của gió mùa đông bắc.

Đáp án: Dãy Hoàng Liên Sơn cao đồ sộ, chạy hướng Tây Bắc - Đông Nam đã tạo nên bức chắn địa hình lớn, ngăn cản ảnh hưởng của gió mùa đông bắc tới vùng Tây Bắc nước ta, làm cho Tây Bắc có mùa đông ngắn và đỡ lạnh hơn Đông Bắc.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 33: Do tác động của dãy Hoàng Liên Sơn nên khu vực Tây Bắc có

A. mùa đông lạnh hơn vùng Đông Bắc.

B. chịu ảnh hưởng mạnh của gió Tây khô nóng.

ad

C. có mùa đông ngắn và đỡ lạnh hơn Đông Bắc.

D. có mùa đông kéo dài và mùa hạ mát.

Đáp án: Dãy Hoàng Liên Sơn cao đồ sộ, chạy hướng TB – ĐN đã tạo nên bức chắn địa hình lớn, ngăn cản ảnh hưởng của gió mùa đông bắc tới vùng Tây Bắc nước ta, làm cho Tây Bắc có mùa đông ngắn và đỡ lạnh hơn Đông Bắc.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 34: Đặc điểm nào sau đây không đúng với chế độ nhiệt của nước ta:

A. Nhiệt độ trung bình năm trên cả nước đều lớn hơn 200C (trừ các vùng núi cao).

B. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần khi đi từ Nam ra Bắc và biên độ nhiệt trong Nam lớn hơn ngoài Bắc.

C. Xét về biên độ nhiệt thì nơi nào chịu tác động của gió mùa Đông Bắc sẽ có biên độ nhiệt cao hơn.

D. Trong mùa hè, nhiệt độ nhìn chung đồng đều trên toàn lãnh thổ.

Đáp án: - Đi từ Bắc vào Nam càng gần xích đạo → nhận được lượng nhiệt càng lớn ⇒ nhiệt độ tăng dần từ Bắc vào Nam

- Vào mùa đông gió mùa đông bắc tràn vào lãnh thổ miền Bắc làm nền nhiệt hạ thấp

⇒ biên độ nhiệt trong năm lớn. Miền Nam nhiệt độ cao, ổn định quanh năm.

⇒ Nhận định: “Nhiệt độ trung bình năm tăng dần khi đi từ Nam ra Bắc và biên độ nhiệt trong Nam lớn hơn ngoài Bắc“ là Sai

Đáp án cần chọn là: B

Câu 35: Chế độ nhiệt của nước ta có đặc điểm nào dưới đây?

A. Nhiệt độ giảm dần từ Bắc vào Nam.

B. Nhiệt độ tăng dần từ Bắc vào Nam.

C. Miền Bắc có biên độ nhiệt nhỏ hơn miền Nam.

D. Miền Nam có nhiệt độ thấp nhưng ổn định quanh năm.

Đáp án: Đi từ Bắc vào Nam càng gần xích đạo nên nhận được lượng nhiệt càng lớn do vậy nhiệt độ tăng dần từ Bắc vào Nam ⇒ Ý A sai và ý B đúng.

- Vào mùa đông gió mùa đông bắc tràn vào lãnh thổ miền Bắc làm nền nhiệt hạ thấp ⇒ biên độ nhiệt trong năm lớn. ⇒ Ý C sai.

- Miền Nam nhiệt độ cao, ổn định quanh năm ⇒ Ý D sai.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 36: Đặc điểm nổi bật của khí hậu Việt Nam

A. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nóng quanh năm.

B. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có hai mùa nóng, lạnh rõ rệt.

C. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hoá sâu sắc.

D. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nhiệt độ điều hoà quanh năm.

Đáp án: - Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến → quanh năm nhận được lượng nhiệt lớn

→ quy định tính nhiệt đới.

- Biển Đông cung cấp nguồn ẩm dồi dào, mang lại lượng mưa lớn

→ quy định tính ẩm.

- Nước ta cũng chịu ảnh hưởng sâu sắc của các khối khí hoạt động theo mùa + kết hợp địa hình

→ tạo nên sự phân hóa khí hậu sâu sắc theo không gian và thời gian.

⇒ Như vậy đặc điểm chung của khí hậu nước ta là: khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hóa sâu sắc.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 37: Nguyên nhân chính khiến hàng năm ở lãnh thổ nước ta nhận được lượng bức xạ Mặt Trời rất lớn?

A. góc nhập xạ lớn và hai lần Mặt Trời qua thiên đỉnh.

B. góc nhập xạ lớn và thời gian chiếu sáng kéo dài.

C. góc nhập xạ lớn và kề biển Đông rộng lớn.

D. góc nhập xạ lớn và hoạt động của gió mùa.

Đáp án: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta thể hiện:

- Quanh năm nhận được lượng nhiệt Mặt Trời dồi dào 1m²/1 triệu kilocalo.

- Số giờ nắng trong năm cao: 1400 – 3000 giờ/năm.

- Nhiệt độ trung bình trong năm cao trên 210C và tăng dần từ Bắc vào Nam.

Nguyên nhân chủ yếu lãnh thổ nước ta nhận được lượng bức xạ Mặt Trời lớn là do nước ta có vị trí địa lí nằm trong khu vực nội chí tuyến nên góc nhập xạ lớn, cùng với đó là nước ta trong một năm tất cả các địa điểm trên lãnh thổ đều có hai lần Mặt Trời qua thiên đỉnh.

Đáp án cần chọn là: A

--------Môn khác----------
Các bạn cũng co thể tham khảo các môn khác tại đây:
Anh văn: anhvan.HLT.vn
Toán học: toanhoc.HLT.vn
Vật lý: vatly.HLT.vn
Hóa học: hoahoc.HLT.vn
Sinh học: sinhhoc.HLT.vn
Ngữ văn: nguvan.HLT.vn
Lịch sử: lichsu.HLT.vn
GDCD: gdcd.HLT.vn
Tin học: tinhoc.HLT.vn

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 10 có đáp án 

Câu 1: Hệ quả của quá trình xâm thực, bào mòn mạnh mẽ bề mặt địa hình ở miền đồi núi là:

A. sự bồi tụ mở mang các đồng bằng hạ lưu sông.

B. sự hình thành các đồng bằng giữa núi.

C. sự hình thành các vùng đồi núi thấp.

D. sự hình thành các bán bình nguyên xen đồi.

Đáp án: Dòng chảy sông ngòi vận chuyển các vật liệu bào mòn ở miền đồi núi ⇒  bồi đắp chúng, hình thành nên các đồng bằng hạ lưu sông.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2: Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 10, hệ thống sông lớn duy nhất ở nước ta có dòng chảy đổ sang Trung Quốc là

A. Sông Hồng

B. Sông Kì Cùng- Bằng Giang

C. Sông Mê Công

D. Sông Thái Bình

Đáp án: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10:

B1. Xác định được ranh giới lãnh thổ giữa nước ta với Trung Quốc.

B2. Quan sát để nhận biết con sông nào ỏ nước ta có dòng chảy đổ sang Trung Quốc (chảy về phía Bắc)

⇒ xác định được sông Kì Cùng – Bằng Giang với hướng chảy Nam – Bắc → dòng chảy đổ sang Trung Quốc.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở vùng đồi núi nước ta là

A. đất phù sa cổ.

B. đất phù sa mới.

C. đất feralit.

D. đất mùn alit.

Đáp án: Quá trình feralit diễn ra mạnh ở vùng đồi núi thấp trên đá mẹ axit ⇒ đất feralit là loại đất chủ yếu ở đồi núi nước ta.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Nơi diễn ra sự bào mòn, rửa trôi đất đai mạnh nhất là ở

A. đồng bằng.

B. trung du.

C. miền núi.

D. ven biển.

Đáp án: Vùng đồi núi có địa hình dốc, quá trình phong hóa đất diễn ra mạnh mẽ kết hợp mưa lớn nên sự bào mòn, rửa trôi đất đai mạnh nhất.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5: Căn cứ vào Atalat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết sông nào sau đây không thuộc chín hệ thống sông lớn của nước ta?

A. Sông Hồng.

B. Sông Mã.

C. Sông Thu Bồn.

D. Sông Gianh.

Đáp án: Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 10:

B1. Quan sát bảng chú giải để nhận biết tên của 9 hệ thống sông lớn.

B2. Xác định được:

- Các hệ thống sông lớn là sông Hồng, sông Mã, sông Thu Bồn.

⇒ Loại đáp án A, B, C

- Sông nhỏ là: sông Gianh

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết loại đất nào sau đây chiếm diện tích lớn nhất ở nước ta?

A. Đất feralit trên đá badan.

B. Đất fealit trên các loại đá khác.

C. Đất phù sa sông.

D. Đất phèn.

Đáp án: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11:

B1. Nhận biết kí hiệu các nhóm đất ở bảng chú giải.

B2. Quan sát thấy kí hiệu của nhóm đất feralit trên các loại đá khác được thể hiện phổ biến nhất

⇒ Loại đất chiếm diện tích lớn nhất là: đất feralit trên các loại đá khác.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Hệ sinh thái rừng đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm là:

A. rừng nhiệt đới ẩm gió mùa thường xanh.

B. rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.

C. rừng nhiệt đới gió mùa nửa rụng lá.

D. rừng thưa nhiệt đới khô.

Đáp án: Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm là rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất đến hoạt động sản xuất

A. công nghiệp.

B. nông nghiệp.

C. du lịch.

D. giao thông vận tải.

Đáp án: Hoạt động kinh tế phụ thuộc nhiều nhất vào điều kiện tự nhiên (đặc biệt khí hậu) là nông nghiệp.

⇒ Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất đến hoạt động sản xuất nông nghiệp.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Hoạt động ngoại lực đóng vai trò quan trọng trong sự hình thành và biến đổi địa hình Việt Nam hiện tại là

A. xâm thực - mài mòn.

B. xâm thực - bồi tụ.

C. xói mòn - rửa trôi.

D. mài mòn - bồi tụ.

Đáp án: Quá trinh xâm thực – bồi tụ là quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình Việt Nam hiện tại.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10: Feralit là loại đất chính ở Việt Nam vì, nước ta

A. có địa hình chủ yếu là đồi núi, chiếm tới 3/4 diện tích lãnh thổ.

B. có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.

C. có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, mưa lớn theo mùa

D. trong năm có hai mùa mưa, khô rõ rệt

Đáp án: - Quá trình feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm.

- Đất feralit tập trung chủ yếu ở các vùng đồi núi, quá trình feralit diễn ra mạnh ở vùng đồi núi thấp

Nước ta có:

- Khí hậu nước ta là khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

- Địa hình 3/4 là đồi núi trong đó chủ yếu là đồi núi thấp (chiếm khoảng 65%)

⇒ Vì vậy, đất feralit chiếm diện tích nhiều nhất và là loại đất chính ở vùng đồi núi nước ta

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Chế độ nước của sông ngòi nước ta theo mùa, do:

A. trong năm có hai mùa mưa và khô.

B. độ dốc địa hình lớn, mưa nhiều.

C. mưa nhiều trên địa hình đồi núi chiếm diện tích lớn.

D. đồi núi bị cắt xẻ, độ dốc lớn và mưa nhiều.

Đáp án: Nhịp điệu dòng chảy theo sát nhịp điệu mưa: mùa lũ trùng mùa mưa, mùa cạn tương ứng mùa khô.

⇒ nước ta có sự phân hóa mùa mưa – khô sâu sắc, đặc biệt khu vực Nam Bộ

⇒ Chế đố nước sông ngòi theo mùa.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12: Khó khăn lớn nhất của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đối với sản xuất nông nghiệp là:

A. tính thất thường của các yếu tố thời tiết và khí hậu.

B. sự khác nhau về đặc điểm khí hậu giữa các vùng.

C. khí hậu có một mùa mưa và một mùa khô.

D. sự phân hóa khí hậu theo chiều bắc nam.

Đáp án: Tính thất thường của các yếu tố thời tiết và khí hậu gây khó khăn cho hoạt động canh tác, cơ cấu cây trồng, phòng chống thiên tai, sâu bệnh trong sản xuất nông nghiệp.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Hệ thống cây trồng của nước ta phong phú, đa dạng là do ảnh hưởng quyết định của nhân tố

A. địa hình.

B. đất.

C. khí hậu.

D. nguồn nước.

Đáp án: - Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với nhiệt độ và độ ẩm cao, lượng mưa lớn ⇒ sinh vật phát triển phong phú.

- Khí hậu phân hóa theo độ cao và bắc nam, đông tây ⇒ tạo nên tính đa dạng trong thành phần loài sinh vật (nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới).

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14: Quá trình phong hóa hóa học tham gia vào việc  làm biến đổi bề mặt địa hình hiện tại được biểu hiện:

A. hiện tượng xâm thực.

B. thành tạo địa hình cácxtơ.

C. hiện tượng bào mòn, rửa trôi đất.

D. đất trượt, đá lở ở sườn dốc.

Đáp án: Phong hóa hóa học là quá trình làm biến đổi các thành phần của vật chất, xảy ra do các phản ứng hóa học.

⇒ Sự thành tạo địa hình cácxtơ là do nước mưa hòa tan đá vôi (CaC03)

⇒ B đúng

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15: Tính chất mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp của nước ta là do ảnh hưởng của yếu tố

A. sự phân hoá theo mùa của khí hậu.

B. nhu cầu đa dạng của thị trường trong và ngoài nước.

C. lao động theo mùa vụ ở các vùng nông thôn.

D. thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm.

Đáp án: Tính mùa vụ là nét đặc trưng trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta.

Mỗi loại cây trồng phù hợp với điều kiện khí hậu khác nhau, dẫn đến những mùa vụ khác nhau ⇒ mùa nào thức ấy. Mùa đông miền Bắc có rau màu vụ đông (bắp cải, xu hào, đào,lê, táo), mùa hè có hoa quả nhiệt đới: nhãn, vải, sầu riêng, chôm chôm....

Đáp án cần chọn là: A

Câu 16: Yếu tố ảnh hưởng trực tiếp làm cho sông ngòi nước ta nhỏ, ngắn, dốc là

A. hình dáng và lãnh thổ địa hình.

B. khí hậu và địa hình.

C. hình dáng và khí hậu.

D. địa hình và sinh vật, thổ nhưỡng.

Đáp án: - Lãnh thổ nước ta kéo dài, hẹp ngang.

⇒ sông ngòi nước ta chủ yếu là sông nhỏ, ngắn.

-  Địa hình: phía Tây là dải đồi núi cao và trung bình, phía Đông là dải đồng bằng nhỏ hẹp ven biển.

⇒ sông ngòi ngắn, dốc.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 17: Khu vực có chế độ nước sông chênh lệch rất lớn giữa mùa lũ và mùa cạn ở nước ta là

A. Tây Bắc.

B. Bắc Trung Bộ.

C. cực Nam Trung Bộ.                                              

D. Tây Nguyên.

Đáp án: Vùng Tây Nguyên có sự phân hóa mưa – khô sâu sắc

⇒ Chế độ nước sông chênh lệch rất lớn giữa mùa lũ và cạn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 18: Biện pháp nào không thích hợp để hạn chế tính thất thường của khí hậu tới sản xuất nông nghiệp ở nước ta?

A. Đẩy mạnh thâm canh tăng vụ.

B. Chuyển đổi cơ cấu mùa vụ hợp lí.

C. Làm tốt công tác dự báo thời tiết.

D. Tích cực làm công tác thuỷ lợi, trồng rừng.

Đáp án: Tính thất thường của các yếu tố thời tiết khí hậu gây nên các khó khăn như thiên tai hạn hán, bão lũ, sâu bệnh, dịch bệnh ảnh hưởng đến hoạt động canh tác, cơ cấu cây trồng, kế hoạch thời vụ, công tác phòng chống thiên tai…

⇒ Các biện pháp: chuyển đổi cơ cấu mùa vụ, công tác dự báo thời tiết,  phát triển thủy lợi và trồng rừng sẽ giúp khắc phục những khó khăn trên.

+ Chuyển đổi cơ cấu mùa vụ với các giống cây ngắn ngày, chịu được sâu bệnh và có thể thu hoạch trước mùa bão lũ, hạn hán.
+ Dự báo thời tiết giúp nông dân chủ động có các biện pháp ứng phó với thời tiết (như phủ kín che chắn cho cây khỏi ảnh hưởng của sương muối và giá rét).

+ Phát triển thủy lợi và trồng rừng góp phần hạn chế bão lũ gây ngâp úng mùa màng, xói mòn sạt lở đất....
⇒ Loại đáp án B,C, D

- Đẩy mạnh thâm canh tăng vụ chủ yếu nhằm tăng năng suất, sản lượng cây trồng, biện pháp này không thích hợp để hạn chế tính thất thường của thời tiết khí hậu.

⇒ Chọn đáp án A

Đáp án cần chọn là: A

Câu 19: Ngành nào sau đây ít chịu ảnh hưởng trực tiếp của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa?

A. Lâm nghiệp.

B. Thủy sản.

C. Giao thông vận tải.

D. Công nghiệp chế biến.

Đáp án: - Các ngành: lâm nghiệp, thủy sản, giao thông vận tải phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên như: rừng, biển, nguồn lợi tôm cá, sông ngòi, địa hình….

⇒ Loại đáp án A, B, C

- Công nghiệp chế biến thuộc ngành công nghiệp, ít chịu ảnh hưởng trực tiếp của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa hơn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 20: Nguyên nhân làm cho đất đai nước ta dễ bị suy thoái là

A. Khí hậu nhiệt ẩm cao, mưa theo mùa, địa hình nhiều đồi núi thấp.

B. Địa hình nhiều đồi núi, mưa lớn và tập trung một mùa.

C. Mưa theo mùa, xói mòn nhiều, địa hình nhiều đồi núi.

D. Khí hậu nhiệt ẩm cao, mưa theo mùa, địa hình nhiều đồi núi.

Đáp án: Biểu hiện của suy thoái đất đai rất đa dạng, bao gồm: xói  mòn, rửa trôi, hoang mạc hóa, khô hạn, nhiễm mặn, nhiễm phèn, ngập úng, lầy hóa…

⇒  Trong điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nhiệt ẩm dồi dào +   mưa nhiều +  địa hình đồi núi có độ dốc lớn  ⇒  quá trình phong hóa diễn ra mạnh, đất đai dễ bị rửa trôi, xói mòn; đối với vùng thấp trũng ngập nước đất bị lầy hóa, ngập úng,…

⇒ Nhận xét

Các đáp án A, B, C đều chưa đầy đủ

Ý A: địa hình đồi núi thấp chưa chính xác, vì trên địa hình độ dốc cao đất đai dễ bị rửa trôi hơn.

Ý B, C: chỉ đề cập tới địa hình đồi núi và tính chất mưa của khí hậu

⇒ Loại A, B, C

Ý D đúng và đẩy đủ nhất vì khí hậu nhiệt ẩm thúc đẩy quá trình phong hóa đất đai + địa hình đồi núi làm tăng cường xói mòn, rửa trôi đất; mưa theo mùa, mùa mưa nhiều đất đai dễ bị rửa trôi, mùa khô đất đai dễ bị hoang hóa, mặn hóa, phèn hóa...

Đáp án cần chọn là: D


BÀI 9. THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA

Câu 1: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi vị trí

A. Thuộc châu Á       B. Nằm ven biền Đông, phía tây Thái Bình Dương

C. Nằm trong vùng nội chí tuyến       D. Nằm trong vùng khí hậu gió mùa

Câu 2: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta biểu hiện ở

A. Độ ẩm lớn, cân bằng ẩm luôn dương

B. Lượng mưa lớn, trung bình năm từ 1500 đên 2000 mm

C. Trong năm có hai mùa rõ rệt

D. Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm

Câu 3: Hằng năm, lãnh thổ nước ta nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn là do

A. Quanh năm có góc nhập xạ lớn và có hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh

B. Phần lớn diện tích nước ta là vùng đồi núi

C. Có nhiệt độ cao quanh năm

D. Quanh năm trời trong xanh ít nắng

Câu 4: Nước ta có lượng mưa lớn, trung bình 1500 – 2000 mm/năm nguyên nhân chính là do

A. Tín phong mang mưa tới

B. Nhiệt độ cao nên lượng bốc hơi lớn

C. Các khối không khí qua biển mang ẩm vào đất liền

D. Địa hình cao đón gió gây mưa

Câu 5: Nhận định nào dưới đây đúng?

A. Toàn lãnh thổ nước ta, trong năm có một lần mặt trời lên thiên đỉnh

B. Toàn lãnh thổ nước ta, trong năm có hai lần mặt trời lên thiên đỉnh

C. Trong năm, miền Bắc có 1 lần còn miền Nam có 2 lần mặt trời lên thiên đỉnh

D. Trong năm, miền Bắc có 2 lần còn miền Nam có 1 lần mặt trời lên thiên đỉnh

Câu 6: Nhiệt độ trung bình năm ở nước ta cao, vượt tiêu chuẩn khí hậu nhiệt đới, cụ thể là

A. Nhiệt độ trung bình năm toàn quốc đều trên 20oC

B. Nhiệt độ trung bình năm toàn quốc đều trên 20oC ( trừ vùng núi Đông Bắc)

C. Nhiệt độ trung bình năm toàn quốc đều trên 20oC ( trừ vùng núi Tây Bắc)

D. Nhiệt độ trung bình năm toàn quốc đều trên 20oC ( trừ vùng núi cao)

Câu 7: ở nước ta, những nơi có lượng mưa lớn nhất là

A. Các đồng bằng châu thổ (đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long)

B. Các đồng bằng ven biển miền Trung

C. Các sườn núi đón gió biển và các khối núi cao

D. Các thung lung giữa núi

Câu 8: Trên đất liền nước ta, nơi có thời gian hai lần mặt trời lên thiên đỉnh cách xa nhau nhất là

A. Điểm cực Bắc      B. Điểm cực Nam C. Điểm cực Đông      D. Điểm cực Tây

Câu 9: Trên đất liền nước ta, nơi có thời gian hai lần mặt trời lên thiên đỉnh gần nhất là

A. Điểm cực Bắc      B. Điểm cực Nam C. Điểm cực Đông      D. Điểm cực Tây

Câu 10: Loại gió có cơ chế hoạt động quanh năm ở nước ta là:

A. Giò mùa Đông Bắc      B. Tín phong C. Gió mùa Tây Nam      D. Gió mùa Đông Nam

Câu 11: Ở nước ta, Tín phong hoạt động mạnh nhất vào thời gian nào?

A. Giữa mùa gió Đông Bắc              B. Giữa mùa Gió Tây Nam

C. Đầu mùa gió Đông Bắc và giữa mùa gió Tây Nam      D. Chuyển tiếp giữa hai mùa gió

Câu 12: Gió mùa đông goạt động ở nước ta trong thời gian nào?

A. Từ tháng 5 đến tháng 10       B. Từ tháng 6 đến tháng 12

C. Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau         D. Từ tháng 12 đến tháng 6 năm sau

Câu 13: khu vực chịu tác đọng mạnh nhất của gió mùa Đông bắc ở nước ta là

A. Đồng bằng sông Hồng       B. Vùng núi Tây Bắc

C. Vùng núi Đông Bắc       D. Vùng núi Trường Sơn Bắc

Câu 14: : Vùng núi Đông Bắc ;à nơi lạnh nhất nước ta, nguyên nhân là

A. Có độ cao lướn nhất nước B. Nằm xa biển nhất nước

C. Chịu tác động lớn của gió mùa Đông Bắc D. Nằm xa Xích đạo nhất cả nước

Câu 15: Do tác động của gió mà Đông Bắc nên nửa đầu mùa đông ở miền Bắc nước ta thường có kiểu thời tiết:

A. ấm áp, khô ráo      B. lạnh, khô C. ấm áp, ẩm ướt       D. lạnh, ẩm

Câu 16: Do tác động của gió mùa Đông Bắc nên nửa sau mùa đông ở miền Bắc nước ta thường có kiểu thời tiết

A. ấm áp, khô ráo      B. lạnh, khô C. ấm áp, ẩm ướt       D. lạnh, ẩm

Câu 17: vào nửa sau mùa đông , mưa phùn thường xuất hiện ở

A. vùng ven biển bắc bộ và các đồng bằng bắc bộ, bắc trung bộ

B. vùng núi đông bắt và vùng núi tây bắc

C. vùng ven biển bắc bộ và vùng núi đông bắc

D. vùng núi tây bắc và các đồng bằng bắc bộ, bắc trung bộ

Câu 18 : Nước ta có Tín phong hoạt động là di vị trí nước ta

A. Thuôc châu Á

B. Thuộc nửa cầu Bắc

C. Nằm trong vùng nội chí tuyến

D. Nằm ven biển Đông, phía Tây Thái Bình Dương

Câu 19 : Gió mùa Đông Bắc ở nước ta xuất phát từ


A. Trung tâm áp cao Nam Ấn Đô Dương

B. Trung tâm áp cao Xibia

C. Trung tâm áp cao Haoai

D. Trung tâm áp cao Ôxtrâylia


Câu 20: Khi di chuyển xuống phía nam, gió mùa Đông Bắc hầu như bị chặn lại ở

A. Sông Bến Hải       B. Dãy Bạch Mã

C. Dãy HOành Sơn       D. Các cao nguyên Nam Trung


Câu 21: Gió phơn Tây Nam ( còn gọi là gió Tây, Gió Lào) thổi ở vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ vào đầu mùa hạ có nguồn gốc từ

A. Tín phong          B. Gió mùa Đông Bắc

C. Gió mùa Tây Nam xuất phát từ Bắc Ấn Độ Dương      D. Gió mùa Tây Nam xuất phát từ dải cao áp chí tuyến bán cầu Nam

Câu 22:Ở nước ta, nơi có gió phơn Tây Nam hoạt động mạnh nhất là

A. Vùng núi Tây Bắc      B. Phía đông của Trường Sơn Bắc

C. Tây Nguyên       D. Cực Nam Trung Bộ

Câu 23: Vào mùa hạ, loại gió gây mưa lớn cho đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên là

A. Tín phong       B. Gió mùa Đông Bắc

C. Gió mùa Tây Nam       D. Gió địa phương

Câu 24:Vào giữa và cuối mùa hạ, gió mùa Tây Nam thổi vào nước ta xuất phát

A. Cao áp Xibia       B. Cao áp Haoai

C. Dải cao áp cận chí tuyến bán cầu Nam       D. Bắc Ấn Độ Dương

Câu 25: Vào giữa và cuối mùa hạ, dó áp thấp Bắc Bộ nên gió mùa Tây nam khi vào Bắc Bộ chuyển hướng thành

A. Đông bắc      B. Đông nam C. Tây bắc       D. Bắc

Câu 26: nguyên nhân chủ yếu nào gây ra mưa vào mùa hạ ở nước ta ( trừ Trung B) là do hoạt động của:


A. Gió mùa Tây Nam và Tín phong

B. Gió mùa Tây Nam và dải hội tụ nhiệt

C. Tín phong và dải hội tụ nhiệt đới

D. Gió Tây Nam và gió mùa Đông Bắc


 

BÀI 10. THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA (TT)

Câu 1: : Ở nước ta, các đồng bằng hạ lưu sông được bồi tụ, mở mang nhanh chóng là hệ quả của

A. Quá trình xâm thực, bóc mòn mạnh mẽ ở miền núi B. Mạng lưới sông ngòi dày đặc

C. Sông ngòi nhiều nước D. Chế độ nước sông theo mùa

Câu 2: Đắc điểm nào dưới đây của sông ngòi nước ta thể hiện tính chất gió mùa của khí hậu


A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc

B. Sông ngòi nhiều nước giàu phù xa

C. Chế độ nước sông theo mùa

D. Dòng sông ở đồng bằng thường quanh co


Câu 3: chế độ nước sống theo mùa là do

A. Sông ngòi nước ta nhiều nhưng phần lớn là sông ngòi nhỏ

B. Sông ngòi nước ta có tổng lượng nước lớn

C. 60% lượng nước sông là từ phần lưu vực ngoài lãnh thổ

D. Nhịp điệu dòng chảy của sông theo sát nhịp điệu mùa mưa

Câu 4: Chế độ dòng chảy sông ngòi nước ta thất thường do

A. Độ dốc lòng sông lớn, nhiều thác ghềnh

B. Sông có đoạn chảy ở miền núi, có đoạn chảy ở đồng bằng

C. Chế độ mưa thất thường

D. Lòng sông nhiều nơi bị phù sa bồi đắp

Câu 5: Hàm lượng phù sa của sông ngòi nước ta lớn là do

A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc

B. Tổng lượng nước sông lớn

C. Chế độ nước sông thay đổi theo mùa

D. Quá trình xâm thực, bào mòn mạnh mẽ ở miền núi

Câu 6: Ở nước ta loại đất đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới ẩm là

A. Đất phèn ,đất mặn       B. Đất cát, đát pha cát

C. Đất feralit      D. Đất phù sa ngọt

Câu 7: Quá trình feralit diễn ra mạnh mẽ ở vùng

A. Núi cao       B. Đồi núi thấp

C. Đồng bằng ven biển       D. Đồng bằng châu thổ

Câu 8: Đất feralit có màu đỏ vàng là do


A. Hình thành trên đất mẹ có nhiều chất xơ

B. Nhận dược nhiều ánh nắng mặt trời

C. Lượng phù xa trong đất lớn

D. Tích tụ nhiều ôxit sắt


Câu 9: ở nước ta, hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm là

A. Rừng gió mùa thường xanh

B. Rừng rậm nhiệt đới ẩm là rộng thường xanh

C. Rừng gió mùa nửa rụng lá

D. Rừng thưa khô rụng lá

Câu 10: thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta có ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất tới loại hoạt động

A. Sản xuất công nghiệp       B. Sản xuất nông nghiệp

C. Thương mại       D. Du lịch

Câu 11: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp ở nước ta là

A. Làm giảm chất lượng của các sản phẩm nông nghiệp

B. Làm cho sản xuất nông nghiệp mang tính đọc canh lúa nước

C. Làm năng suất nông nghiệp giảm

D. Làm tăng tính bấp bênh của sản xuất nông nghiệp

Câu 12: Căn cứ vào biểu đồ đường ỏ atlat địa lí Việt Nam trang 10, tháng đỉnh lũ của các sông Mê Công, sông Hồng và sông Đà Rằng lần lượt là


A. Tháng 11, tháng 8, tháng 10

B. Tháng 10, tháng 8, tháng 10

C. Tháng 10, tháng 8, tháng 11

D. Tháng 9, tháng 8, tháng 11


Câu 13: Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 10, khu vực có đặc điểm mạng lưới sông ngòi ngắn, nhỏ, chạy theo hướng tây – đông ở nước ta là


A. Vùng núi Đông Bắc

B. Đồng bằng sông Hồng

C. Duyên hải miền Trung

D. Đồng bằng sông Cửu Long


Câu 14: Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 10, lưu vực sông có diện tích lớn nhất ở vùng Bắc Trung Bộ là

A. Sông Mã       B. Sông Cả C. Sông Gianh      D. Sông Bến Hải

Câu 15: Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 10, hệ thống sông lướn duy nhất ở nước ta có dòng chảy đổ sang Trung Quốc là

A. Sông Hông       B. Sông Kì Cùng- Bằng Giang

C. Sông Mê Công       D. Sông Thái Bình

Câu 16: Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 10, phần lớn các sông ở vùng Tây Nguyên chảy vào dòng chính sông Mê Công qua hai sông là

A. Đak Krông, La Súp       B. Xê Xan, Xrê Pôk

C. Xê Công, Sa Thầy       D. Xê Xan, Đak Krông

Câu 17: Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 11, hai hồ nước lớn ở lưu vực sông Đồng Nai là

A. Hồ Dầu Tiếng, hồ Lắk       B. Hồ dầu Tiếng, hồ Kẻ Gỗ

C. Hồ Dầu Tiếng, hồ Trị An       D. Hồ Trị An, hồ Thác Bà

Câu 18: Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 11, vùng tập trung diện tích đất feralit trên đá badan có quy mô lớn nhất ở nước ta là

A. Đông Bắc       B. Bắc Trung Bộ C. Tây Nguyên      D. Đông Nam Bộ


Câu 19: Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 11, vùng tập trung diện tích đát mặn có quy mô lớn nhất ở nước ta là

A. Đông Bắc       B. Đồng bằng sông Hồng

C. Duyên hải miền Trung       D. Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 20: Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 11, hai loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở vùng Đông Nam Bộ là

A. Đất feralit trên đá badan, đất xám trên phù sa cổ

B. Đất phù sa sông, đát xám trên phù sa cổ

C. Đất phèn, đất feralit trên đá badan

D. Đất xám trên phù sa cổ, đát feralit trên đá vôi

Câu 21: Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 11, phần lớn diện tích đất cát biển ở nước ta phân bố ở?

A. Đồng bằng Thanh- Nghệ-Tĩnh       B. Đồng bằng sông Hồng

C. Đồng bằng duyên hải miền Trung       D. Đồng bằng sống Cửu Long

Câu 22: Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 12, thảm thực vật rừng ôn đới núi cao chỉ xuất hiện ở

A. Vùng núi Hoàng Liên Sơn       B. Vùng núi Phong Nha- Kẻ Bàng

C. Vùng núi Ngọc Linh       D. Vùng cao nguyên Lâm Viên

Câu 23: Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 12, vườn quốc gia nào duois đây không thuộc vùng đồng bằng sông Hồng?

A. Cát Bà       B. Xuân Thủy C. Ba Vì       D. Ba Bể

Câu 24: Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 12, khu vực phân bố chủ yếu của loại bò tót thuộc phần khu vực địa lí động vật là

A. Khu Đông Bắc       B. Khu Bắc Trung Bộ

C. Khu Trung Trung Bộ       D. Khu Nam Trung Bộ



BÀI 9- 10: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA

I. KHI HẬU

Câu 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết vùng khí hậu nào sau đây chịu ảnh hưởng tần suất bão cao nhất nước ta?

        A. Bắc Trung Bộ.             B. Nam Trung Bộ.         C. Nam Bộ.                   D. Đông Bắc Bộ.

Câu 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết gió mùa mùa đông thổi vào nước ta theo hướng nào?

        A. Đông Bắc.                B. Tây Bắc.               C. Tây Nam.                  D. Đông Nam.  

Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết gió mùa mùa hạ thổi vào nước ta theo hướng nào?

        A. Tây Nam.                  B. Tây Bắc.               C. Đông Nam.               D. Đông Bắc.

Câu 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết vùng khí hậu nào chịu ảnh hưởng nhiều nhất của gió Tây khô nóng?

A. Bắc Trung Bộ.          B. Nam Trung Bộ.       C. Nam Bộ.                   D. Tây Bắc Bộ.

Câu 5. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết biểu đồ khí hậu nào dưới đây có nhiệt độ trung bình các tháng luôn dưới 20°C?         

       A. Biểu đồ khí hậu Lạng Sơn.                                B. Biểu đồ khí hậu Sa Pa.

      C. Biểu đồ khí hậu Điện Biên Phủ.                         D. Biểu đồ khí hậu Hà Nội.

Câu 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết căp ̣biểu đồ khí hậu nào dưới đây thể hiện rõ sự đối lập nhau về mùa mưa – mùa khô ?

A. Biểu đồ khí hậu Đà Lạt với biểu đồ khí hậu TP. Hồ Chí Minh.

B. Biểu đồ khí hậu Đồng Hới với biểu đồ khí hậu Đà Nẵng.

C. Biểu đồ khí hậu Hà Nội với biểu đồ khí hậu TP. Hồ Chí Minh.

D. Biểu đồ khí hậu Đà Lạt với biểu đồ khí hậu Nha Trang.

Câu 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, thời kì có bão đổ bộ trực tiếp từ biển Đông vào vùng khí hậu Bắc Trung Bô ̣là

        A. tháng XI.               B. tháng X.                C. tháng IX.                   D. tháng VIII.

Câu 8. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết vùng khí hậu nào dưới đây nằm trong miền khí hậu phía Bắc?

        A. Vùng khí hậu Tây Nguyên.                     B. Vùng khí hậu Bắc Trung Bộ.  

        C. Vùng khí hậu Nam Bộ.                            D. Vùng khí hậu Nam Trung Bộ.

Câu 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết nhiệt độ trung binh năm của TP. Hồ Chí Minh ở mức là bao nhiêu?  

        A. Dưới 18°C.            B. Trên 20°C.            C. Trên 24°C.       D. Từ 20°C đến 24°C.

Câu 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết Sa Pa thuôc ̣vung khi hâụ nào dưới đây ? 

         A. Vùng khí hậu Nam Trung Bộ.                 B. Vùng khí hậu Bắc Trung Bộ.  

         C. Vùng khí hậu Đông Bắc Bộ.                    D. Vùng khí hậu Tây Bắc Bộ.

Câu 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết biểu đồ khí hậu nào dưới đây có biên độ nhiệt trong năm cao nhất?

         A. Biểu đồ khí hậu Nha Trang.                     B. Biểu đồ khí hậu Hà Nội.  

         C. Biểu đồ khí hậu Cà Mau.                          D. Biểu đồ khí hậu TP. Hồ Chí Minh.

Câu 12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết tổng lượng mưa của nước ta thấp nhất vào thời gian nào sau đây?

          A. Từ tháng XI đến tháng IV.                       B. Từ tháng IX đến tháng XII.

          C. Từ tháng I đến tháng IV.                          D. Từ tháng V đến tháng X.

Câu 13. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết biểu đồ khí hậu nào dưới đây có nhiệt độ trung bình các tháng luôn trên 25°C?

A. Biểu đồ khí hậu Đà Nẵng.                       B. Biểu đồ khí hậu TP. Hồ Chí Minh.

    C. Biểu đồ khí hậu Sa Pa.                             D. Biểu đồ khí hậu Hà Nội.


Câu 14. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, thời kì tần suất các cơn bão di chuyển từ Biển Đông vào nước ta nhiều nhất là

          A. tháng IX.                  B. tháng X.             C. tháng VIII.                    D. tháng XI.

Câu 15. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết nhận xét nào dưới đây không đúng về sự phân hóa chế độ nhiệt ở nước ta?

A. Nhiệt độ trung bình năm có sự phân hóa theo không gian từ Bắc vào Nam.

B. Nhiệt độ trung bình năm có sự phân hóa theo không gian và theo thời gian.

C. Nhiệt độ trung bình năm có sự phân hóa theo thời gian.

D. Nhiệt độ trung bình năm không có sự phân hóa theo thời gian.

Câu 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, nhận xét nào dưới đây không đúng về sự ảnh hưởng của bão đến nước ta?

A. Bão ảnh hưởng chủ yếu ở khu vực Bắc Trung Bô.̣

B. Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam.

C. Tần suất ảnh hưởng của bão chủ yếu từ tháng VIII đến tháng X.

D. Đầu mùa bão chủ yếu ảnh hưởng trưc ̣tiếp vào miền khí hậu phía Bắc.

Câu 17. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết vùng khí hậu nào dưới đây không có gió Tây khô nóng?

          A. Vùng khí hậu Đông Bắc Bộ.                   B. Vùng khí hậu Nam Trung Bộ.

          C. Vùng khí hậu Bắc Trung Bộ.                  D. Vùng khí hậu Tây Bắc Bộ.

Câu 18. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết biểu biểu đồ khí hậu nào dưới đây có lượng mưa lớn tập trung từ tháng IX đến tháng XII?

          A. Biểu đồ khí hậu Nha Trang.                    B. Biểu đồ khí hậu Cà Mau.

          C. Biểu đồ khí hậu Đà Lạt.                          D. Biểu đồ khí hậu Lạng Sơn.

Câu 19. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, thời kì tần suất các cơn bão di chuyển từ Biển Đông vào miền khí hậu phía Bắc ít nhất là

          A. tháng XI và tháng XII.                            B. tháng VIII và tháng IX.  

          C. tháng VI và tháng VII.                            D. tháng IX và tháng X.

Câu 20. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết nhận xét nào dưới đây không đúng về chế độ nhiệt ở nước ta?

A. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam.

B. Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ Bắc vào Nam.

C. Nhiệt độ trung bình năm trên 20°C (trừ các vùng núi).

D. Nhiệt độ trung bình năm có sự phân hóa theo không gian.

 

SÔNG NGÒI

Câu 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết sông Krông Pơkô thuộc lưu vực sông nào sau đây?

         A. Lưu vực sông Thu Bồn.                              B. Lưu vực sông Đồng Nai.

         C. Lưu vực sông Ba (Đà Rằng).                      D. Lưu vực sông Mê Công.

Câu 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết sông Tiền thuôc ̣lưu vưc ̣sông nào sau đây?

         A. Lưu vực sông Mã.                                       B. Lưu vực sông Đồng Nai.

         C. Lưu vưc ̣sông Cả.                                        D. Lưu vực sông Mê Công.

Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết sông Sài Gòn thuôc ̣lưu vưc ̣sông nào sau đây?

         A. Lưu vực sông Thu Bồn.                               B. Lưu vực sông Đồng Nai. 

         C. Lưu vực sông Mê Công.                              D. Lưu vực sông Ba (ĐàRằng).

Câu 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết sông nào sau đây có lưu lượng nứơc lớn nhất (theo số liệu đo ở các trạm Mỹ Thuận, trạm Cần Thơ, trạm Hà Nội và trạm Cung Sơn)?

         A. Sông Đà Rằng.                                             B. Sông Mã.

        C. Sông Mê Công (Cửu Long).                         D. Sông Hồng.

Câu 5. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết lưu lương ̣nước thấp nhất của sông Mê Công (Cửu Long) vào thơi gian nào sau đây (theo số liệu đo được ở trạm Mỹ Thuận và trạm Cần Thơ)?

         A. Tháng III đến tháng IV.                                B. Tháng I đến tháng III.

         C. Tháng X đến tháng XII.                                D. Tháng V đến tháng X.

Câu 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết lưu vực sông nào sau đây hầu hết không chảy trực tiếp ra biển?

A. Lưu vực sông Mê Công (phần trên lãnh thổ Đồng bằng sông Cửu Long).

B. Lưu vực sông Đồng Nai.

C. Lưu vực sông Ba (Đà Rằng).

D. Sông Mê Công (phần trên lãnh thổ Tây Nguyên).

Câu 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết sông Bé thuộc lưu vực sông nào sau đây?

         A. Lưu vực sông Thu Bồn.                               B. Lưu vực sông Đồng Nai.

         C. Lưu vực sông (Đà Rằng).                             D. Lưu vực sông Mê Công.

Câu 8. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết sông Đà thuộc lưu vực sông nào sau đây?

         A. Lưu vực sông Thái Bình.                        B. Lưu vực sông Hồng.

         C. Lưu vực sông Mã.                                   D. Lưu vực sông Kì Cùng –Bằng Giang.

Câu 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết sông Vàm Cỏ Đông thuộc lưu vực sông nào sau đây?

         A. Lưu vực sông Đồng Nai.                              B. Lưu vực sông Thu Bồn.

         C. Lưu vực sông Ba (Đà Rằng).                        D. Lưu vực sông Mê Công.

Câu 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết sông La Ngà thuộc lưu vực sông nào sau đây?

          A. Lưu vực sông Đồng Nai.                              B. Lưu vực sông Thu Bồn.

          C. Lưu vực sông Mê Công.                               D. Lưu vực sông Ba (Đà Rằng).



Lí thuyết 12 Lớp 12 Tin tức Trắc nghiệm Trắc nghiệm 12
Lên đầu trang